Chỉ định
Thuốc Nootropyl 1g/5ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Người lớn:
- Điều trị triệu chứng của hội chứng tâm thần - thực thể với những đặc điểm được cải thiện nhờ điều trị như mất trí nhớ, rối loạn chú ý và thiếu động lực.
- Đơn trị liệu hoặc phối hợp trong chứng rung giật cơ do nguyên nhân vỏ não.
- Điều trị chóng mặt và các rối loạn thăng bằng đi kèm, ngoại trừ choáng váng có nguồn gốc do vận mạch hoặc tâm thần.
- Phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch ở bệnh hồng cầu hình liềm.
Trẻ em:
- Điều trị chứng khó đọc, kết hợp với các biện pháp thích hợp như liệu pháp ngôn ngữ.
- Phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch ở bệnh hồng cầu hình liềm.
Thuốc dùng đường tĩnh mạch.
Khi cần dùng đường tiêm truyền (như trường hợp khó nuốt, hôn mê), piracetam có thể được dùng theo đường tĩnh mạch ở cùng mức liều hàng ngày khuyến cáo.
Trong trường hợp dùng piracetam đường tiêm truyền, trước tiên bác sĩ kê đơn xác định liều dùng piracetam thích hợp. Liều này sẽ xác định lượng dung dịch thuốc cần tiêm. Trong nhiều trường hợp, lượng dung dịch thuốc cần tiêm sẽ vượt quá 1 ống thuốc tiêm và ít khi là một số nhân lên chính xác của số lượng ống thuốc tiêm có sẵn. Ví dụ, trong trường hợp cần dùng liều tiêm truyền 2,4g piracetam, lượng dung dịch tiêm piracetam cần dùng là 12ml. Khi đó nhân viên y tế cần rút vào xylanh 2 ống thuốc tiêm 5ml và thêm 2ml của ống thứ 3.
Dung dịch thuốc tiêm sẽ được tiêm đường tĩnh mạch trong vài phút.
Thuốc được dùng bởi các nhân viên y tế không được tự ý sử dụng khi không được đào tạo và hướng dẫn từ chuyên viên y tế.
Khi sử dụng thuốc Nootropyl 1g/5ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rối loạn máu và hệ bạch huyết
-
Không biết: Rối loạn chày máu.
Rối loạn hệ miễn dịch
-
Không biết: Phản ứng dạng phản vệ, quá mẫn.
Rối loạn tâm thần
-
Phổ biến: Bồn chồn.
-
Không phổ biến: Trầm cảm.
-
Không biết: Kích động, lo lắng, lú lẫn, ảo giác.
Rối loạn hệ thần kinh
-
Phổ biến: Chứng tăng động.
-
Không phổ biến: Buồn ngủ.
-
Không biết: Mất điều hòa vận động, rối loạn thăng bằng, động kinh nặng thêm, nhức đầu, mất ngủ.
Rối loạn tai và mê đạo
-
Không biết: Chóng mặt.
Rối loạn mạch máu
-
Hiếm: Viêm tĩnh mạch huyết khối, hạ huyết áp.
Rối loạn tiêu hoá
-
Không biết: Đau bụng, đau vùng bụng trên, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
Rối loạn da và mô dưới da
-
Không biết: Phù mạch thần kinh, viêm da, ngứa, nổi mề đay.
Rối loạn toàn thân và tại chỗ dùng thuốc
-
Không phổ biến: Suy nhược.
-
Hiếm: Sốt, đau tại chỗ tiêm.
Các nghiên cứu khảo sát
-
Phổ biến: Tăng cân.
Các tác dụng không mong muốn được xếp loại theo tần suất sử dụng quy ước sau:
Rất phố biến | ≥ 1/10 |
Phổ biến | ≥ 1/100 đến <1/10 |
Không phổ biến | ≥ 1/1000 đến <1/100 |
Hiếm | ≥ 1/10000 đến <1/1000 |
Rất hiếm | < 1/10000 |
Không biết | (không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có) |
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.