0G
0G
0G
0G
0G
0G
0G
0G
0G
0G
0G
0G
0G
Thuốc Mysobenal là sản phẩm của Hasan–Dermapharm, với thành phần chính Eperisone hydrochloride, là thuốc dùng để cải thiện các triệu chứng tăng trương lực cơ liên quan đến các bệnh như hội chứng đốt sống cổ, viêm quanh khớp vai và đau thắt lưng.
Thuốc còn dùng để điều trị liệt co cứng liên quan đến các bệnh như bệnh mạch máu não, liệt cứng do tuỷ, thoái hoá đốt sống cổ, di chứng sau phẫu thuật (bao gồm cả u não tuỷ), di chứng sau chấn thương (chấn thương tuỷ, tổn thương đầu) và các bệnh lý não tuỷ khác.
0G
0G
• Điều trị ngắn hạn bệnh viêm thực quản do ăn mòn có liên quan đến trào ngược dạ dày thực quản (GERD)
Pantoprazol được chỉ định điều trị ngắn hạn (tới 8 tuần) trong việc làm lành và làm giảm triệu chứng của viêm thực quản do ăn mòn ở người lớn và trẻ ≥ 5 tuổi. Ở người lớn nếu không thể chữa lành thực quản sau 8 tuần điều trị, xem xét điều trị thêm 1 đợt khác cùng trong thời gian 8 tuần. Tính an toàn khi dùng thuốc này > 8 tuần ở trẻ em vẫn chưa được thiết lập
• Điều trị duy trì viêm thực quản do ăn mòn
Pantoprazol được chỉ định đê điều trị duy trì chữa lành viêm thực quản do ăn mòn và giảm tỷ lệ tái phát triệu chứng ợ nóng vào ban ngày và ban đêm ở bệnh nhân người lớn bị GERD. Các nghiên cứu có kiểm soát không quá 12 tháng
• Tình trạng tăng tiết bệnh Ịý (Hội chứng Zollinger- Ellison)
Pantoprazol được chi định để điều trị dài hạn tình trạng tăng tiết bệnh lý bao gồm hội chứng Zollinger- Ellison
0G
0G
Thuốc Ibartain Mr 150mg chỉ định điều trị cao huyết áp, có thể dùng riêng rẽ hoặc/và dùng phối hợp với thuốc chữa cao huyết áp khác.
Thuốc thuộc nhóm đối kháng thụ thể angiotensin-II (Ang II), có thể ức chế Ang I chuyển hóa thành Ang II, nó có tính đối kháng đặc biệt với việc co giãn mạch máu làm chuyển đổi enzyme thụ thể 1 (AT1), tác dụng đối kháng với AT1 lớn hơn gấp 8500 lần AT2, ngăn ngừa sự gắn kết của Ang II với những thụ thể AT1 mang tính lựa chọn.
Thuốc làm ức chế sự co giãn mạch máu và sự giải phóng aldosterone, làm hạ huyết áp. Thuốc không gây ức chế co giãn mạch máu chuyển đổi enzyme (ACE), thận và các hocmon thụ thể khác; thuốc cũng không gây ức chế con đường có liên quan đến việc điều chỉnh huyết áp và cân bằng natri.
Cơ chế tác dụng:
Irbesartan là chất đối kháng thụ thể typ I của angiotensin II. Irbesartan có tác dụng tương tự losartan, nhưng không phải là tiền dược chất như losartan, nên tác dụng dược lý không phụ thuộc vào sự thủy phân ở gan.
Irbesartan phong bế hoạt động sinh lý của angiotensin II là chất được tạo nên từ angiotensin I trong phản ứng xúc tác bởi men chuyển angiotensin (ACE kininase II).
Angiotensin II là chất co mạch chính của hệ renin- angiotensin và cũng kích thích vỏ thượng thận tổng hợp và tiết aldosteron. Khi aldosteron được giải phóng, natri và nước sẽ được tái hấp thu, cuối cùng là tăng huyết áp.
Irbesartan phong bế tác dụng co mạch và bài tiết aldosteron của angiotensin II nhờ gắn chọn lọc vào thụ thể ATj của angiotensin II với ái lực mạnh gấp 8500 lần so với gắn vào thụ thể AT2.
Thụ thể AT2 cũng có mặt ở nhiều mô, nhưng không có vai trò trong điều hòa tim mạch.
0G
0G
Thuốc Livercom được chỉ định dùng để bổ sung các vitamin nhóm B và hỗ trợ thêm khi điều trị một số bệnh liên quan dưới đây:
Bệnh nhân mới ốm dậy trong thời kỳ dưỡng bệnh, người bị bệnh mãn tính, bệnh nhân sau phẫu thuật.
0G
Dung dịch uống Smecta chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
0G