Cốm pha hỗn dịch Aticef 250mg Cốm pha hỗn dịch Aticef 250mg Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ở nhiều cơ quan khác nhau như đường tiết niệu, hô hấp da và mô mềm S003707 Thuốc 0 đ Số lượng: 0Hộp
  • Cốm pha hỗn dịch Aticef 250mg

  • Công dụng: Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ở nhiều cơ quan khác nhau như đường tiết niệu, hô hấp da và mô mềm

  • Thành phần chính: Cefadroxil monohydrat tương đương 250 mg cefadroxil.

     

  • Dạng bào chế: Thuốc cốm pha hỗn dịch uống.

  • Quy cách đóng gói: Hộp 24 gói x 1,5 g.

  • Thuốc cần kê toa: Không cần kê toa

  • Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất

  • Giá bán:

Số lượng:
Đơn vị tính:
Tìm nhà thuốc gần bạn
Hotline: 1900 633 516
Khuyến mại được áp dụng
Khuyến mại 1 ...
Khuyến mại 2 ...
Thành phần
Tá dược vừa đủ 1 gói: Aspartam, aerosil, natri citrat, acid citric khan, natri benzoat, bột hương cam, manitol 60, PVP K30.
Công dụng-chỉ định

Điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa do các vi khuẩn nhạy cảm bao gồm:

* Nhiễm khuẩn đường hô hấp:

  • Viêm amidan, viêm họng, viêm tai giữa, viêm mũi - xoang, viêm thanh quản.
  • Viêm phế quản - phổi, viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi.

* Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục: Viêm thận - bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa.

* Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Nhọt, viêm quầng, viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm mô tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú.

* Các nhiễm khuẩn khác: Viêm cơ xương, viêm xương tủy, viêm xương khớp nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn trong sản khoa.

Cách dùng
Hòa thuốc với lượng nước vừa đủ (khoảng 5 - 10 ml nước cho 1 gói), khuấy đều trước khi uống.

Uống thuốc trước hoặc trong bữa ăn.

Trẻ em dưới 1 tuổi: 25 - 50 mg/ kg thể trọng/ ngày, chia làm 2 - 3 lần.
Trẻ em từ 1 - 6 tuổi: 250 mg (1 gói) x 2 lần/ ngày.
Trẻ em trên 6 tuổi: 500 mg (2 gói) x 2 lần/ ngày.
Người lớn và trẻ em trên 40 kg: 500 - 1000 mg x 2 lần/ ngày.
Nhiễm trùng hô hấp và xương khớp nhẹ đến trung bình: 500 mg x 2 lần/ ngày; Trường hợp nặng: 1000 mg x 2 lần/ ngày.

Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 1000 mg x 1 lần/ ngày.

Người suy thận:

Cần chỉnh liều trong các trường hợp suy thận có độ thanh thải creatinin ≤ 50ml/ phút. Liều khởi đầu: 500 - 1000 mg.

Những liều tiếp theo có thể điều chỉnh như sau:

Độ thanh thải creatinin 0 - 10 ml/ phút: Liều 500 - 1000 mg, cách mỗi 36 giờ.
Độ thanh thải creatinin 11 - 25 ml/ phút: Liều 500 - 1000 mg, cách mỗi 24 giờ.
Độ thanh thải creatinin 26 - 50 ml/ phút: Liều 500 - 1000 mg, cách mỗi 12 giờ.
Thời gian điều trị phải duy trì tối thiểu từ 5 - 10 ngày.

Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

- Quá liều
Các triệu chứng quá liều cấp tính: Phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Có thể xảy ra quá mẫn thần kinh cơ và co giật, đặc biệt ở người bệnh suy thận.
Xử trí quá liều cần cân nhắc đến khả năng dùng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.
Thẩm tách thận nhân tạo có thể có tác dụng giúp loại bỏ thuốc khỏi máu nhưng thường không được chỉ định. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, thông khí hỗ trợ và truyền dịch. Chủ yếu là điều trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa, tẩy dạ dày ruột.
Tác dụng phụ
  • Thường gặp: Buồn nôn, đau bụng, nôn, tiêu chảy.
  • Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin. Nổi mày đay, phát ban, ngứa. Tăng transaminase có hồi phục. Đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục.
  • Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt. Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính. Viêm kết tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa. Hội chứng Stevens - Johnson, hội chứng Lyell, phù mạch. Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan. Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê và creatinin máu, viêm thận kẽ có hồi phục. Co giật (khi dùng liều cao và khi suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng kích động. Đau khớp.
Lưu ý

 Thận trọng khi sử dụng

  • Bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với penicilin.
  • Người bị suy thận (hệ số thanh thải creatinin ≤ 50 ml/ phút).
  • Dùng cefadroxil dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận, nếu bị bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc.
  • Đã có báo cáo viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần phải quan tâm tới chẩn đoán này trên những người bệnh bị tiêu chảy nặng có liên quan tới việc sử dụng kháng sinh. Nên thận trọng đối với những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.
  • Kinh nghiệm sử dụng cefadroxil cho trẻ sơ sinh và đẻ non còn hạn chế. Cần thận trọng khi dùng cho những người bệnh này.

- Thai kỳ và cho con bú

  • Chỉ dùng cefadroxil trong thời kỳ mang thai và cho con bú khi thật cần thiết.
  • Cần quan tâm khi thấy trẻ bú mẹ bị tiêu chảy, tưa, nổi ban.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Hiếm khi có tác động ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

  • Cholestyramin làm chậm sự hấp thu của cefadroxil.
  • Probenecid làm giảm bài tiết cefadroxil.
  • Dùng đồng thời cefadroxil với furosemid, aminoglycosid làm tăng độc tính trên thận.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Xem thêm
     

 

Gợi ý các sản phẩm khác cùng nhóm
Danh sách câu lạc bộ G Pharmacy +
Các bài viết liên quan
Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

“Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?” luôn là câu hỏi nhiều người quan tâm, đặc biệt là những người làm mẹ lần đầu. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cung cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi này.
Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Bệnh đái tháo đường đang trở thành một thách thức toàn cầu, với sự gia tăng đáng kể của tỷ lệ người mắc, đặt ra những thách thức lớn đối với hệ thống y tế và xã hội. Trong bài viết này, Gpharmacy+ sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về bệnh đái tháo đường, bao gồm nguyên nhân, triệu chứng, và những xu hướng nghiên cứu mới nhất của căn bệnh này.
Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh là một dược liệu có tác dụng trị một số loại bệnh và có rất lợi cho sức khỏe con người, đặc biệt trong việc hỗ trợ điều trị cho người mắc đái tháo đường. Hãy cùng Gpharmacy+ khám phá chi tiết về công dụng của loại dược liệu này để sử dụng một cách hiệu quả.
Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái đang ngày càng trở nên phổ biến. Nó có thể là dấu hiệu cho thấy những bất thường về sức khỏe cả trẻ khiến các bậc phụ huynh hoang mang và lo lắng. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu về dậy thì sớm ở bé gái, cách điều trị và làm thế nào để trẻ phát triển theo đúng độ tuổi qua bài viết dưới đây nhé!
Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì để tăng chiều cao luôn là vấn đề quan tâm của mọi người đặc biệt là với những người có hình thể thấp bé. Tuy nhiên, ăn thế nào để có thể tăng chiều cao một cách an toàn và hiệu quả thì không phải ai cũng nắm được. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu nguyên tắc ăn uống và các thực phẩm tăng chiều cao hiệu quả.
Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không vẫn luôn là câu hỏi khiến nhiều người băn khoăn, đặc biệt là những người lần đầu mang thai. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ bầu luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cùng cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi “muôn thuở” này.
 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây