Thành phần
Thành phần Mupirocin 2% Tá dược: Dầu thầu dầu, Maselin, polysorbat 80.
Công dụng-chỉ định
Chỉ định Tropeal được sử dụng để điều trị nhiễm trùng trên da: - Chốc lở do S. aureus và S.pyogenes. - Viêm nang lông, đinh nhọt, loét da diện tích nhỏ. Tổn thương da nhiễm khuẩn thứ phát sau chấn thương do S.aureus hoặc S.Pytogenes. Tropeal chỉ sử dụng để bôi ngoài da. Đọc kỹ thông tin trên tờ hướng dẫn sử dụng khi dùng thuốc. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về việc dùng thuốc của bạn, hãy tham khảo ý kiến bác sỹ. Dược lý - Mupirocin là một kháng sinh (acid pseudomonic A) sản xuất bằng cách lên men Pseudomonas fluorescens. Thuốc ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn do gắn thuận nghịch vào isoleucyl ARNt synthetase của vi khuẩn là enzym xúc tác sự tạo thành isoleucyl ARNt từ isoleucin và ARNt. Mupirocin ảnh hưởng không đáng kể đến sự tổng hợp AND của vi khuẩn và tổng hợp peptidoglycan ở thành tế bào vi khuẩn; không tác động đến quá trình phosphoryl oxy hóa của vi khuẩn. - Thuốc có tác dụng kìm khuẩn ở nồng độ thấp và diệt khuẩn ở nồng độ cao. Sau khi bôi thuốc mỡ mupirocin 2%, thuốc đạt nồng độ diệt khuẩn tại da. Các nghiên cứu in vitro cho thấy mupirocin tác dụng tốt nhất ở môi trường acid yếu, vì vậy phút thông thường của da khoảng 5,5 được coi là yếu tố thuận lợi cho tác dụng của thuốc khi bôi ngoài da.
Cách dùng
Liều dùng Luôn dùng thuốc chính xác như hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sỹ. Nếu bạn chưa rổ, hãy hỏi lại cho chắc chắn. Liều dùng: - Trẻ em > 2 tháng tuổi và người lớn bị chốc lở do S.aureus và S.pyogenes: Bôi thuốc mỡ lên vùng nhiễm khuẩn 3 lần/ ngày, trong 5 - 10 ngày. Nếu sau 3 - 5 ngày không thấy đỡ cần phải khám để đánh giá lại. - Trẻ em > 3 tháng tuổi và người lớn bị nhiễm khuẩn da thứ phát: Bôi thuốc mỡ lên vùng bị nhiễm khuẩn 3 lần/ ngày, trong 10 ngày. Nếu sau 3 - 5 ngày không thấy đỡ cần phải khảm để đánh giá lại. Cách dùng: - Rửa tay sạch và lau khô. - Bôi thuốc mỡ lên vùng da cần điều trị. - Bạn có thể bằng hoặc bịt kín, trừ khi bác sỹ nói bạn không được bịt kín. - Nếu tay không phải là nơi cần bón thuốc, rửa tay sạch sau khi bôi thuốc. - Nếu bôi thuốc sau khi tắm, vị trí bôi thuốc phải khô ráo. Quá liều và xử trí quá liều - Hiện không có thông tin về quá liều mupirocin khi dùng ngoài da. Rất ít có khả năng gây quá liều, nếu có, nên rửa sạch da hoặc niêm mạc mũi. Liều uống 500 mg hoặc truyền tĩnh mạch 252 mg mupirocin được dung nạp tốt ở người trưởng thành.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ Như các thuốc khác, TROPEAL có thể gây tác dụng không mong muốn, nhưng không phải ai cũng gặp phải. Thông bảo cho bác sỹ và liên hệ với trung tâm y tế gần nhất nếu bạn bị các triệu chứng sau: - Ban ngứa và tăng dần. - Phù, đôi khi mặt hoặc môi, gây khó thở. Các phản ứng này hiếm gặp khi dùng thuốc. Nếu bạn bị các triệu chứng trên, rửa sạch vùng da vừa bôi thuốc và liên hệ ngay với bác sỹ hoặc trung tâm y tế gần nhất. Các tác dụng không mong muốn khác: Ít gặp Cảm giác nóng rát, ngứa, ban đỏ, buốt, phù nề ở vị trí bôi thuốc, viêm mô tế bào, viêm da tiếp xúc, khô da, thay đổi vị giác. Hiếm gặp Đau tai, đau bụng, chóng mặt, viêm loét miệng, nhiễm khuẩn về thương thứ phát, Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác, thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp phải những tác dụng không mong muốn sau khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Chống chỉ định Mẫn cảm với Mupirocin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Thận trọng Thông báo cho bác sỹ nếu bạn cả những vấn đề sau: - TROPEAL có thể gây phản ứng nghiêm trọng trên da hoặc phản ứng quá mẫn. - TROPEAL không thích hợp để sử dụng cho mắt, mũi và tại vị trí đặt kim luồn tĩnh mạch. Bạn có thể bị đen do nấm khi sử dụng TROPEAL một thời gian dài. Nếu bạn bị, hãy thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ. - Không được để TROPEAL tiếp xúc với mắt. Nếu vô tình thuốc dính vô mắt, rửa thật nhiều vớinước. Thuốc có chứa dầu thầu dầu có thể gây phản ứng dị ứng trên da. Thuốc cho trẻ em Thuốc sử dụng cho trẻ em > 2 tháng tuổi. Sau 3-5 ngày sử dụng thấy không đỡ, đi khám để được đánh giá lại. Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú Nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú, nghĩ rằng bạn mang thai hoặc dự định mang thai, tham vấn ý kiến bác sỹ trước khi sử dụng TROPEAL. Nếu bạn đang điều trị ở núm vú, phải rửa thuốc mỡ thật sạch trước khi cho con bú. Lái xe và vận hành máy móc Không có thông tin Tương tác thuốc Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sỹ của bạn về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng, bao gồm cả các thuốc kê đơn hoặc không kê đơn, các vitamin hoặc thuốc từ dược liệu. Không dùng phối hợp thuốc mỡ mupirocin với thuốc khác. Không trộn thuốc mỡ mupirocin với thuốc mỡ khác, vì có thể làm mất hoặc giảm tác dụng của thuốc. Bảo quản: Giữ thuốc trong bao bì gốc của nhà sản xuất, đậy kín. Để thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C, không để đông lạnh, và ngoài tầm với của trẻ em. Không được sử dụng thuốc khi thuốc đã hết hạn sử dụng hoặc nhận thấy thuốc mỡ trong tuýp bất thường. Không được để chồng chất, ép mạnh lên tuýp thuốc.
Bảo quản
Bảo quản Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C, không để đông lạnh. Không được để chồng chất, ép mạnh lên tuýp thuốc.