Thành phần
Thành phần Xylometazolin hydroclorid 4mg. Tá dược: Dinatri hydrophosphat, Natri dihydrophosphat, Natri clorid, Thimerosal, nước cất vđ 8ml.
Công dụng-chỉ định
Công dụng (Chỉ định) Nostravin được dùng nhỏ mũi để giảm triệu chứng ngạt mũi và giảm sung huyết trong các trường hợp viêm mũi cấp hoặc mạn tính, viêm xoang, cảm lạnh, cảm mạo hoặc dị ứng đường hô hấp trên, đau đầu hoặc viêm tai giữa cấp liên quan đến sung huyết mũi. Nostravin cũng được dùng để giảm sưng, dễ quan sát niêm mạc mũi và họng trước khi phẫu thuật hoặc thủ thuật chẩn đoán, làm thông lỗ vòi nhĩ bị tắc ở người bệnh viêm tai. Dược lý Xylometazolin thuộc nhóm arylalkyl imidazolines, thuốc tác dụng trên các thụ thể alpha-adrenergic ở các tiểu động mạch của niêm mạc mũi, làm co mạch, dẫn đến làm giảm lưu lượng máu và giảm xung huyết mũi tại vùng nhầy mũi và các vùng lân cận hầu họng. Tác dụng xuất hiện nhanh trong vài phút sau khi nhỏ và kéo dài nhiều giờ. Thuốc dung nạp tốt và không gây tổn thương chức năng của biểu mô có lông ngay cả ở những bệnh nhân có màng nhầy nhạy cảm.
Cách dùng
Cách dùng - Liều dùng Sơ sinh và trẻ < 2 tuổi: theo kê đơn của bác sĩ. Trẻ 2 - 5 tuổi : 1 - 2 giọt hoặc 1 lần xịt vào mỗi mũi x 1 - 3 lần/ngày. Trẻ 6 - 12 tuổi: 2 - 4 giọt hoặc 1 - 2 lần xịt vào mỗi mũi x 2 - 3 lần/ngày. Cách dùng - Khoảng cách 8 - 10 giờ giữa các liều. Tối đa 3 lần/ngày và trong 7 ngày. Quá liều Khi sử dụng quá liều hoặc kéo dài hoặc quá thường xuyên có thể bị kích ứng niêm mạc mũi, phản ứng toàn thân, đặc biệt ở trẻ em. Quá liều ở trẻ em, chủ yếu gây ức chế hệ thần kinh trung ương, sốc như hạ huyết áp, hạ nhiệt, mạch nhanh, ra mồ hôi, hôn mê. Xử trí chủ yếu là điều trị triệu chứng.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ Phản ứng phụ nghiêm trọng ít khi xảy ra khi dùng tại chỗ xylometazoline ở liều điều trị. Một số phản ứng phụ thường gặp nhưng thoáng qua như kích ứng niêm mạc ở nơi tiếp xúc, khô niêm mạc mũi; phản ứng xung huyết trở lại có thể xảy ra khi dùng dài ngày. Một số phản ứng toàn thân xảy ra do thuốc nhỏ mũi thấm xuống họng gây nên tăng huyết áp, tim đập nhanh, loạn nhịp. - Thường gặp, ADR > 1/100: Kích ứng tại chỗ. - Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100: Cảm giác bỏng, rát, khô hoặc niêm mạc hắt hơi, sung huyết trở lại với biểu hiện đỏ. - Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, hồi hộp, đánh trống ngực, mạch chậm và loạn nhịp. Hướng dẫn xử lý ADR: Với các triệu chứng nhẹ, theo dõi và thường hết. Đặc biệt chú ý khi xảy ra phản ứng hấp thu toàn thân, chủ yếu là triệu chứng và bổ trợ. Tiêm tĩnh mạch phentolamin có thể có hiệu quả trong điều trị tác dụng bất lợi nặng của thuốc.
Lưu ý
Chống chỉ định Người mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Viêm mũi, tai, họng có nguồn gốc do virus, do nấm. Viêm dây thần kinh, viêm thính giác. Không dùng cho trẻ sơ sinh dưới 3 tháng tuổi, người bị glocom góc đóng, đang dùng thuốc trầm cảm 3 vòng Phụ nữ có thai Thận trọng với người tăng huyết áp, bệnh tim, bệnh cường tuyến giáp. Không nên dùng quá liều vì có thể gây nóng, nước mũi chảy nhiều hơn. Không dùng kéo dài liên tục, nếu dùng lâu dài phải có sự chỉ dẫn chuyên môn của bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Bảo quản
Bảo quản Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.