Thành phần
1 viên nén Hoạt chất: Diiodohydroxyquinolin: 210mg Tá dược: Croscarmellosse, Microcrystalline cellulose, Povidon, Magnesi stearat, Aerosil.
Công dụng-chỉ định
Bệnh lỵ amip đường ruột. Ỉa chảy cấp tính gốc nhiễm khuẩn không có hiện tượng lan tràn. Dược lực học - Sát khuẩn ruột. - Trị amip do tiếp xúc. - Trị động vật nguyên sinh. Dược động học Thuốc hấp thu rất kém sau khi uống, thải trừ chủ yếu qua phân, dưới 10% qua nước tiểu.
Cách dùng
Theo chỉ định của thầy thuốc. Liều thông thường: - Lỵ amip đường ruột: uống trong 20 ngày. Người lớn: uống 2 - 3 viên x 3 lần/ngày Trẻ em trên 30 tháng: 5 - 10mg/kg/24 giờ, chia làm 3 - 4 lần uống. - Ỉa chảy cấp: uống tối đa trong 7 ngày. Người lớn: Uống 2 - 3 viên x 2 - 3 lần/ngày. Trẻ em trên 30 tháng: 5 - 10mg/kg/24giờ, chia làm 3 - 4 lần uống. Quá liều Triệu chứng: Đau bụng, ỉa chảy, đau đầu, sốt cao, run rẩy, rối loạn thị giác. Xử trí: Gây nôn, rửa ruột. Điều trị triệu chứng. Theo dõi thị giác và thần kinh. Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tác dụng phụ
Rối loạn tuyến giáp, kèm theo bướu hoặc cường giáp do quá tải iod Phát ban ngoài da dạng mụn. Nôn, đau dạ dày.
Lưu ý
Chống chỉ định - Quá mẫn cảm với Diiodohydroxyquinolin hoặc một trong các thành phần tá dược của thuốc. - Cường tuyến giáp. - Viêm da đầu chi do bệnh ruột. - Phụ nữ có thai. - Trẻ em đến 30 tháng tuổi. Cảnh báo và thận trọng Tuỳ theo mức độ bệnh, khi điều trị cần bù nước nếu thấy cần thiết. Nếu ỉa chảy nhiễm khuẩn có biểu hiện lan tràn cần phải dùng thêm kháng sinh khuếch tán tốt. Không dùng kéo dài quá 4 tuần. Thuốc có chứa Iod (khoảng 134mg/viên) nên có thể làm rối loạn các xét nghiệm sinh học chức năng tuyến giáp. Lái xe và vận hành máy móc Thuốc có thể gây rối loạn thị giác, làm mờ mắt nên không sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc. Thai kỳ và cho con bú Phụ nữ có thai: Chống chỉ định. Phụ nữ cho con bú: Chưa xác định được rõ lượng thuốc đi vào sữa mẹ nên với sự cẩn thận, không dùng cho phụ nữ cho con bú. Tương tác với các thuốc khác Không phối hợp Kasiod với các thuốc có chứa hydroxyquinolin.
Bảo quản
Bảo quản: Dưới 30°C, nơi khô mát, tránh ánh sáng.