- Tá dược vđ 1 gói. (Dung dịch Sorbitol 70%, Xanthan gum, Natri benzoat, Kali sorbat, Aspartam, Hương dâu nước, Nước tinh khiết)
- Viêm dạ dày cấp và mạn.
- Loét dạ dày tá tràn
- Thoát vị khe thực quản.
- Hồi lưu dạ dày – thực quản và các biến chứng (viêm thực quản).
- Cảm giác rát bỏng và chứng khó tiêu.
Liều dùng
- Người lớn: Dùng 1 – 2 gói, 2 – 3 lần trong ngày.
Thoát vị khe thực quản, hồi lưu dạ dày, thực quản: Sau bữa ăn hay trước khi đi ngủ.
Bệnh lý loét: Dùng 1 – 2 giờ sau bữa ăn và khi có cơn đau (dùng ngay 1 gói).
Viêm dạ dày, khó tiêu: Trước bữa ăn.
- Trẻ em
Dưới 6 tháng: 1/4 gói hay 1 muỗng cà phê sau mỗi 6 cữ ăn.
Trên 6 tháng: 1/4 gói hay 2 muỗng cà phê sau mỗi 4 cữ ăn.
Cách sử dụng: Dùng đường uống. Dùng nguyên chất hay pha với một ít nước.
- Không dùng cho những bệnh nhân bị suy thận nặng mãn tính do aluminium phosphate không làm giảm phosphat máu.
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Thận trọng
- Tránh điều trị cao lâu dài ở người bị bệnh suy thận.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:Có thể sử dụng, nhưng nên tránh dùng liều cao kéo dài
Lái xe và vận hành máy móc Chưa thấy có ảnh hưởng
Tương tác thuốc
- Thận trọng khi phối hợp Thuốc kháng khuẩn (cyclines, fluoroquinolones, thuốc kháng lao: Ethambutol và isoniazid, lincosamid), kháng histamin H2, atenolol, metoprolol, propranolol, chloroquin, diflunisal digoxin, diphosphonat, sodium fluorid, prednisolon và dexamethason, indometacin, kayexalat, ketoconazol, thuốc an thần nhóm phenothiazin, penicillamin, muối sắt.
- Người ta thấy rằng sự hấp thu các thuốc này bị giảm khi được sử dụng đồng thời bằng đường uống. Do thận trọng, nên uống các thuốc kháng acid cách xa các thuốc khác, trên 2 giờ nếu có thể và 4 giờ đối với fluoroquinolone.
- Lưu ý khi phối hợp Lactitol: Giảm sự acid hóa phân. Không phối hợp trong trường hợp bị bệnh não xơ gan. Salicylat: Tăng bài tiết các salicylat qua thận do kiềm hóa nước tiểu.