Thành phần
Kẽm gluconat 70mg (tương đương 10mg kẽm). Tá dược: Era-pac, lactose, povidon, magnesi stearat, talc, aerosol vừa đủ 1 viên nén.
Công dụng-chỉ định
Bổ sung kẽm vào chế độ ăn trong các trường hợp: - Bệnh còi xương, chậm tăng trưởng ở trẻ em. - Phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú. - Chế độ ăn thiếu cân bằng hoặc kiêng ăn. - Nuôi ăn lâu dài qua đường tĩnh mạch - Tiêu chảy cấp và mãn tính. Điều trị thiếu kẽm: - Thiếu kẽm nhẹ và vừa trong các trường hợp: + Suy dinh dưỡng nhẹ và vừa. + Rối loạn đường tiêu hóa: Chán ăn, chậm tiêu, táo bón nhẹ, buồn nôn và nôn khi mang thai. + Khó ngủ, mất ngủ, trẻ khóc đêm, suy nhược, nhức đầu. + Nhiễm trùng tái diễn ở đường hô hấp, đường tiêu hóa, da. + Khô da, vết thương chậm lành (bỏng, lở loét do nằm lâu). + Khô mắt, loét giác mạc, quáng gà. - Thiếu kẽm nặng: Được đặc trưng bởi các tổn thương da điển hình trong bệnh viêm ruột, da đầu chi, dày sừng, hói, loạn dưỡng móng (móng nhăn, có vệt trắng, chậm mọc), khô mắt, viêm quanh lỗ tự nhiên (hậu môn, âm hộ) cùng với tiêu chảy. Dược lực học Kẽm gluconat là muối kẽm của acid gluconic. Kẽm là thành phần của nhiều hệ enzym và hiện diện ở tất cả các mô của cơ thể. Dược động học Kẽm hấp thu không hoàn toàn từ đường tiêu hoá và sinh khả dụng khoảng 20 - 30%. Kẽm được phân phối ở hầu hết các mô, cao nhất là ở cơ, xương, da và dịch tiền liệt. Thuốc thải trừ chủ yếu ở phân. Lượng nhỏ thải trừ ở thận và mồ hôi.
Cách dùng
Liều bổ sung dinh dưỡng: Từ 1/2 đến 2 viên/ngày, tùy từng trường hợp. Liều điều trị: Theo hướng dẫn của thầy thuốc. - Nên giảm liều khi triệu chứng lâm sàng đã được cải thiện. - Việc dùng thuốc nên chia liều thành 1 - 2 lần/ngày, uống sau bữa ăn. - Đối với trẻ nhỏ: nên nghiền nát viên thuốc, thêm chút đường và hoà tan với nước nóng trong bình thủy rồi để nguội trước khi cho bé uống. Quá liều Dùng quá liều, muối kẽm sẽ phá huỷ các mô mềm do dịch vị tác dụng lên kẽm tạo kẽm clorid. Điều trị bao gồm dùng sữa hay carbonat kiềm và than hoạt tính.
Tác dụng phụ
Hiếm khi xảy ra cảm giác khó chịu trong dạ dày, và thường kéo dài vài ngày đầu dùng thuốc, sau đó sẽ giảm dần. Cần báo cho bác sĩ biết bất kỳ tác dụng bất thường nào xảy ra trong lúc điều trị. Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Chống chỉ định Thuốc Farzincol chống chỉ định trong trường hợp sau: Tránh dùng viên kẽm trong giai đoạn loét dạ dày tá tràng tiến triển và nôn ói cấp tính. Thận trọng khi dùng thuốc Trước khi dùng Farzincol, bạn nên lưu ý một số điều sau: Thông báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với Farzincol, bất kỳ loại thuốc nào khác hoặc bất kỳ thành phần trong thuốc. Bạn cũng có thể hỏi dược sĩ để biết danh sách các thành phần. Uống kẽm nên cách xa các thuốc có chứa canxi, sắt, đồng khoảng 2 - 3 giờ để ngăn ngừa tương tranh có thể làm giảm sự hấp thu của kẽm. Khả năng lái xe và vận hành máy móc Thuốc Farzincol hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cũng có một vài báo cáo về nguy cơ gây chóng mặt nên bác sĩ có thể tùy trường hợp cụ thể mà khuyến cáo hay không khuyến cáo bệnh nhân dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc. Thời kỳ mang thai và cho con bú Thời kỳ mang thai: Thuốc dùng được cho phụ nữ mang thai. Thời kỳ cho con bú: Thuốc dùng được cho phụ nữ cho con bú. Tương tác thuốc Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là: Dùng cùng tetracyclin, ciprofloxacin, các chế phẩm chứa sắt, đồng, làm giảm hấp thu kẽm. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°c.