Thành phần
Vitamin PP 50 mg; Tá dược: Lactose, tinh bột, avicel 101, talc, magnesi stearat.
Công dụng-chỉ định
Chỉ định Vitamin PP chỉ định điều trị trong các trường hợp sau: Phòng ngừa thiếu hụt Nicotinamid. Điều trị bệnh Pellagra với các biểu hiện: Viêm da đối xứng ở chân và các vùng hở, lúc đầu là các vết hở sau nóng đỏ. Viêm lưỡi, loét lưỡi miệng, viêm thực quản, dạ dày ruột, tăng tiết nước bọt, đi lỏng. Mất ngủ, nhức đầu, trầm cảm, lú lẫn, rối loạn trí nhớ, có thể gặp sa sút trí tuệ (ảo giác, hoang tưởng). Dược lực học Chưa có dữ liệu. Dược động học Chưa có dữ liệu
Cách dùng
Cách dùng Thuốc dạng viên dùng đường uống. Liều dùng Liều dùng thông thường như sau: Người lớn: 1 viên/ngày, dùng một lần. Liều dùng điều trị bệnh Pellagra: Người lớn: Liều thông thường là 6 đến 10 viên/ngày, chia 3 đến 4 lần (tối đa 30 viên/ ngày). Trẻ em: Liều thông thường là 2 đến 6 viên/ngày, chia 3 đến 4 lần. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Làm gì khi dùng quá liều? Khi quá liều xảy ra, không có biện pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Làm gì khi quên 1 liều? Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Liều nhỏ nicotinamid thường không gây độc, tuy nhiên nếu dùng liều cao, như trong trường hợp điều trị pellagra, có thể xảy ra một số tác dụng phụ sau đây, những tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngừng thuốc. Thường gặp, ADR > 1/100 Tiêu hóa: Buồn nôn. Khác: Ðỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Tiêu hóa: Loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, tiêu chảy. Da: Khô da, tăng sắc tố, vàng da. Chuyển hóa: Suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm. Khác: Tăng glucose huyết, tăng uric huyết, cơn phế vị – huyết quản, đau đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất. Hiếm gặp, ADR < 1/1000 Lo lắng, hốt hoảng, glucose niệu, chức năng gan bất bình thường [bao gồm tăng bilirubin huyết thanh, tăng AST (SGOT), ALT (SGPT) và LDH], thời gian prothrombin bất bình thường, hạ albumin huyết, choáng phản vệ. Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới. Chống chỉ định Vitamin PP chống chỉ định trong các trường hợp sau: Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc. Bệnh gan nặng. Loét dạ dày tiến triển. Xuất huyết động mạch. Hạ huyết áp nặng. Thận trọng khi sử dụng Khi sử dụng Nicotinamid với liều cao cho những trường hợp sau: Tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp do gút, và bệnh đái tháo đường. Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú Thời kỳ mang thai Sử dụng nicotinamid với liều bổ sung khẩu phần ăn cho người mang thai không gây tác hại cho người mẹ và bào thai. Thời kỳ cho con bú Sử dụng nicotinamid với liều bổ sung khẩu phần ăn của người cho con bú không gây ra bất cứ tác hại nào cho người mẹ và trẻ bú sữa mẹ. Cần phải dùng nicotinamid với liều bổ sung khẩu phần ăn của người cho con bú khi khẩu phần không đủ nicotinamid. Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc Chưa có dữ liệu. Tương tác thuốc Sử dụng nicotinamid đồng thời với chất ức chế men khử HGM – CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân. Sử dụng nicotinamid đồng thời với thuốc chẹn alpha – adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức. Khẩu phần ăn hoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với nicotinamid. Sử dụng nicotinamid đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan. Không nên dùng đồng thời nicotinamid với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.