Rutin-Vitamin C Mekophar (H 10*10 viên) Rutin-Vitamin C Mekophar (H 10*10 viên) Hỗ trợ điều trị các hội chứng chảy máu, xơ cứng mạch máu, chứng giãn tĩnh mạch, trĩ. THUKC0990 Thuốc vitamin và khoáng chất Số lượng: 0Viên
  • Rutin-Vitamin C Mekophar (H 10*10 viên)

  • Công dụng: Hỗ trợ điều trị các hội chứng chảy máu, xơ cứng mạch máu, chứng giãn tĩnh mạch, trĩ.

  • Thành phần chính: Rutin, Vitamin C

  • Nhà sản xuất: Mekophar

  • Xuất xứ: Việt nam

  • Dạng bào chế: Viên nén

  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

  • Thuốc cần kê toa: Không cần kê toa

  • Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất

  • Số đăng ký: VD-34341-20

  • Giá bán: Liên hệ
Tìm nhà thuốc gần bạn
Hotline: 1900 633 516
Khuyến mại được áp dụng
Khuyến mại 1 ...
Khuyến mại 2 ...
Thành phần
Thành phần Rutin khan 50mg, Vitamin C (acid Ascorbic) 50mg. Tá dược: Lactose, Magnesium stearate, Tinh bột sắn, đường RE, Talc, gôm Arabic, Methyl hydroxybenzoate, Propyl hydroxybenzoate, gôm Lacque, Ethanol 96%, dầu Thầu dầu, màu Sunset yellow, màu Erythrosine, Sáp ong, Paraffin vừa đủ 1 viên.
Công dụng-chỉ định
Chỉ định Thuốc Rutin - Vitamin C được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Hỗ trợ điều trị các hội chứng chảy máu, xơ cứng, tăng huyết áp, ban xuất huyết, chứng giãn tĩnh mạch (phù, đau, nặng chân, bệnh trĩ,...). Tác dụng làm tăng sức bền thành mạch và giảm tính thẩm mao mạch. Dược lực học Rutin, thành phần bao gồm quercetin và rutinose disaccharid (rhamnose và glucose), là một flavonoid thuộc nhóm euflavonoid, có tác dụng làm bền và giảm tính thẩm của mao mạch, tăng độ bền của hồng cầu, hạ thấp trường lực cơ và chống co thắt. Vitamin C là một vitamin tan trong nước, có liên quan đến sự hình thành collagen và thay thế mộ. Sự kết hợp giữa rutin và vitamin C sẽ cho tác dụng dược lý tốt hơn khi chỉ dùng rutin riêng lẻ. Dược động học Acid ascorbic Hấp thu: Vitamin C được hấp thu dễ dàng sau khi uống. Cung cấp thường xuyên lượng vitamin C qua chế độ ăn từ 30 - 180mg hàng ngày, khoảng 70 - 90% được hấp thu. Hấp thu vitamin C ở dạ dày - ruột có thể giảm ở người tiêu chảy hoặc có bệnh về dạ dày - ruột. Tổng lượng vitamin C dự trữ trong cơ thể ước tính khoảng 1,5g với 30 - 45mg được luân chuyển hàng ngày. Phân bố: Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Nồng độ vitamin C cao được tìm thấy gan, bạch cầu, tiểu cầu, mô tuyến và thủy tinh thể của mắt. Khoảng 25% vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein. Vitamin C đi qua được nhau thai và phân bố trong sữa mẹ Chuyển hóa và thải trừ: Acid ascorbic oxy hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một ít acid ascorbic chuyển hóa thành những hợp chất không có hoạt tính được bài tiết trong nước tiểu. Có một ngưỡng đào thải acid ascorbic qua thận khoảng 14 microgam/ml, ngưỡng này có thể thay đổi tùy theo từng người. Khi cơ thể bão hòa acid ascorbic và nồng độ trong máu vượt quá ngưỡng, acid ascorbic không biến đổi được và đào thải vào nước tiểu. Khi bão hòa ở mô và nồng độ acid ascorbic ở máu thấp, acid ascorbic đào thải ít hoặc không đào thải vào nước tiểu. Acid ascorbic có thể loại bỏ được bằng thẩm phân máu. Rutin Hấp thu: Dựa vào những nghiên cứu trên người, rutin kém hấp thu ở ruột non, nồng độ đỉnh trong huyết tương thu được 9 giờ sau khi uống. Phân bố: Sau khi hấp thu, rutin trải qua glucuronidation, methylation, sulfation ở trong ruột và gan trước khi đi vào máu và được vận chuyển tới các mô khác. Trong máu, rutin liên hợp được vận chuyển và phân bố bởi albumin tới hầu hết các mô, bao gồm mô não dựa vào khả năng vượt qua hàng rào máu não. Chuyển hóa và thải trừ: Sinh khả dụng vào khoảng 20% và thời gian bán thải khoảng 11 - 28 giờ. Rutin và chất chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu bởi thận và bài tiết vào nước tiểu.
Cách dùng
Cách dùng Thuốc Rutin - Vitamin C dạng viên nén tròn dùng đường uống trong bữa ăn. Xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng: Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng. Liều dùng Người lớn: Liều thường dùng là 1 - 2 viên/lần, 2 - 3 lần/ngày. Uống thuốc liên tục trong 1 tháng. Khi cần có thể nhắc lại, nếu không có chỉ định khác. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Làm gì khi dùng quá liều? Uống nhiều Rutin C có sao không? Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý. Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ Khi sử dụng thuốc Rutin - Vitamin C, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR >1/100 Thận và tiết niệu: Tăng oxalat niệu. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu huyết tán. Tim mạch. mạch máu: Đỏ bừng, suy tim. Thần kinh: Xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi. Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, đau bụng, co thắt cơ bụng, đầy bụng, tiêu chảy. Cơ - Xương - khớp: Đau cạnh sườn. Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1 000 Chưa có báo cáo. Tần suất không xác định Máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu. Tim mạch: Thay đổi nhịp tim, tăng áp suất động mạch. Thần kinh: Căng thẳng, rối loạn giấc ngủ. Hệ tiêu hóa: Đau dạ dày. Da và mô dưới da: Đỏ da, ban da. Cơ - Xương - khớp: Tụ dịch đầu gối, cứng cơ. Mắt: Nhìn mờ. Khác: Có thể tăng xuất huyết ở người thiếu men G6PD. Hướng dẫn cách xử trí ADR Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Chống chỉ định Thuốc Rutin - Vitamin C chống chỉ định trong trường hợp sau: Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Thận trọng khi sử dụng Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau: Thận trọng khi dùng chung với các thuốc khác có chứa vitamin C. Sử dụng quá mức và kéo dài các chế phẩm chứa vitamin C uống có thể gây nên sự ăn mòn men răng. Dùng vitamin C có thể làm sai lệch các xét nghiệm glucose trong nước tiểu. Dùng vitamin C có thể gây tan máu ở trẻ sơ sinh bị thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD). Dùng thận trọng với người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu, và rối loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt). Dùng vitamin C có thể gây kích thích nhẹ, không dùng thuốc vào lúc đói và buổi tối. Chế phẩm chứa lactose và sucrose (đường trắng). Người bệnh mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, fructose, chứng thiếu hụt lactase Lapp, rối loạn hấp thu glucose-galactose, hoặc thiếu sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này. Chế phẩm chứa erythrosin, một vài nghiên cứu cho thấy erythrosin gây u tuyến giáp ở chuột và ảnh hưởng lên chức năng của tuyến giáp, nhưng không có kết luận chắc chắn về những ảnh hưởng này được đưa ra. Chế phẩm chứa sunset yellow (E110) là chất tạo màu, có thể gây ra phản ứng dị ứng như đỏ bừng, mày đay, khó thở, uể oải hoặc giảm huyết áp. Chế phẩm có chứa paraben là chất bảo quản, có thể gây phản ứng dị ứng (có thể bị trì hoãn), nên thận trọng khi sử dụng. Khả năng lái xe và vận hành máy móc Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe và vận hành máy móc. Thời kỳ mang thai Thiếu bằng chứng cho sự an toàn của rutin khi sử dụng cho phụ nữ, vitamin C có thể đi qua nhau thai, nên thận trọng khi sử dụng chế phẩm, tham khảo lời khuyên của bác sỹ và chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội nguy cơ. Thời kỳ cho con bú Thiếu bằng chứng cho sự an toàn của rutin khi sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú, vitamin C có thể phân bố trong sữa mẹ, nên thận trọng khi sử dụng chế phẩm, tham khảo lời khuyên của bác sỹ và chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội nguy cơ. Tương tác thuốc Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ. Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu. Salicylat ức chế bạch cầu và tiểu cầu hấp thu vitamin C. Kết hợp vitamin C và fluphenazin dẫn đến làm giảm nồng độ fluphenazin trong huyết tương. Dùng đồng thời tỷ lệ trên 200 mg vitamin C với 30 mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày - ruột. Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B,.. Sự acid hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác. Vitamin C có thể làm giảm hấp thu selen. Vitamin C có thể làm tăng tác dụng của nhôm hydroxid, và làm giảm tác dụng của amphetamin. Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản
Bảo quản Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Xem thêm
     

 

Gợi ý các sản phẩm khác cùng nhóm
 
Danh sách câu lạc bộ G Pharmacy +
Các bài viết liên quan
Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

“Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?” luôn là câu hỏi nhiều người quan tâm, đặc biệt là những người làm mẹ lần đầu. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cung cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi này.
Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Bệnh đái tháo đường đang trở thành một thách thức toàn cầu, với sự gia tăng đáng kể của tỷ lệ người mắc, đặt ra những thách thức lớn đối với hệ thống y tế và xã hội. Trong bài viết này, Gpharmacy+ sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về bệnh đái tháo đường, bao gồm nguyên nhân, triệu chứng, và những xu hướng nghiên cứu mới nhất của căn bệnh này.
Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh là một dược liệu có tác dụng trị một số loại bệnh và có rất lợi cho sức khỏe con người, đặc biệt trong việc hỗ trợ điều trị cho người mắc đái tháo đường. Hãy cùng Gpharmacy+ khám phá chi tiết về công dụng của loại dược liệu này để sử dụng một cách hiệu quả.
Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái đang ngày càng trở nên phổ biến. Nó có thể là dấu hiệu cho thấy những bất thường về sức khỏe cả trẻ khiến các bậc phụ huynh hoang mang và lo lắng. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu về dậy thì sớm ở bé gái, cách điều trị và làm thế nào để trẻ phát triển theo đúng độ tuổi qua bài viết dưới đây nhé!
Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì để tăng chiều cao luôn là vấn đề quan tâm của mọi người đặc biệt là với những người có hình thể thấp bé. Tuy nhiên, ăn thế nào để có thể tăng chiều cao một cách an toàn và hiệu quả thì không phải ai cũng nắm được. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu nguyên tắc ăn uống và các thực phẩm tăng chiều cao hiệu quả.
Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không vẫn luôn là câu hỏi khiến nhiều người băn khoăn, đặc biệt là những người lần đầu mang thai. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ bầu luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cùng cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi “muôn thuở” này.
 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây