Thành phần
Thành phần - Hoạt chất: Cyanocobalamin 1.0mg. - Tá dược: Benzalkonium clorid, acid boric, natri borat và nước tinh khiết.
Công dụng-chỉ định
Chỉ định: Cải thiện sự dao động về điều tiết trong chứng mỏi mắt do điều tiết. Dược lực học Tác dụng cải thiện chức năng điều tiết Tác dụng của thuốc này lên chức năng điều tiết ở bệnh nhân bị chứng mỏi mắt do điều tiết đã được nghiên cứu bằng cách đo lặp lại thời gian điều tiết, đo chuyển động điều tiết và dao động nhỏ về điều tiết trong một nghiên cứu mù đôi. Thời gian điều tiết và chuyển động điều tiết có khuynh hướng cải thiện và dao động nhỏ về điều tiết cải thiện đáng kể so với nhóm giả dược. Tác dụng tăng cường hô hấp ở mô (thỏ bạch tạng in vitro, chuột cống in vitro/in vivo) Khi cobamamid (coenzym vitamin B12) ở các nồng độ 0.0025; 0.025; 0.1; 0.5; 5.0; 10.0; 50.0 hoặc 100.0µg/mL được thêm vào hỗn dịch võng mạc của thỏ bạch tạng, sự tiêu thụ oxy của võng mạc gia tăng phụ thuộc vào nồng độ. Cyanocobalamin làm tăng sự tiêu thụ oxy ở cơ xương của chuột cống cả in vitro và in vivo và phục hồi sự hô hấp kém ở mô cơ chuột cống bị teo do cắt dây thần kinh. Sự phối hợp cyanocobalamin và AMP làm tăng sản xuất ATP ở cơ và nhãn cầu nhiều hơn so với AMP đơn độc. Tác dụng lên sự dẫn truyền thần kinh (ếch, thỏ bạch tạng in vitro) Tác dụng của coenzym vitamin B12 và methylcobalamin lên sự dẫn truyền thần kinh đã được nghiên cứu, sử dụng dây thần kinh tọa của ếch và thỏ trong in vitro, ở nồng độ thấp, chúng làm tăng cực màng tế bào và tăng biên độ điện thế hoạt động, trong khi ở nồng độ cao chúng gây ra sự khử cực màng tế bào và giảm biên độ điện thế hoạt động. Ở nồng độ cao hơn nhiều, sự khử cực gây gián đoạn sự dẫn truyền thần kinh. Tuy nhiên người ta cho rằng tính hưng phấn thần kinh tăng lên và thời kỳ trơ ngắn đi khi sự khử cực màng tế bào vẫn ở mức thấp dưới ngưỡng để tạo ra điện thế hoạt động. Dược động học Sự phân bố nội nhãn (ở thỏ) Nhỏ cyanocobalamin được đánh dấu vào mắt thỏ 15 lần sau mỗi 2 phút đến tổng lượng 0.3mL. Tỷ lệ thấm cyanocobalamin vào mô mắt ngay lập tức và 1 giờ sau lần nhỏ cuối như sau. Ngay lập tức (%) Sau 1 giờ (%) Kết mạc 1,286 0,132 Giác mạc 0,156 0,115 Củng mạc (vùng mi) 0,097 0,033 Sau củng mạc 0,212 0,027 Thủy dịch ở tiền phòng 0,008 0,015 Thủy tinh thể 0,007 0,008 Mống mắt 0,015 0,022 Thể mi 0,045 0,036 Dịch kính 0,007 0,013 Võng mạc-hắc mạc 0,013 0,011
Cách dùng
Cách dùng Thuốc dùng nhỏ mắt. Liều dùng Thông thường, nhỏ vào mắt mỗi lần 1 - 2 giọt, 3 - 5 lần/ngày. Liều lượng có thể được điều chỉnh theo triệu chứng của bệnh nhân. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Làm gì khi dùng quá liều? Chưa có dữ liệu. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ Khi sử dụng thuốc Dung dịch nhỏ mắt Sancoba, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thuốc này chưa được điều tra để xác định tỷ lệ mắc các tác dụng không mong muốn. Nếu quan sát thấy các tác dụng không mong muốn sau đây, nên áp dụng biện pháp thích hợp như ngưng dùng thuốc. Chưa rõ tỷ lệ mắc Quá mẫn cảm: Triệu chứng quá mẫn cảm. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Chống chỉ định Thuốc Dung dịch nhỏ mắt Sancoba chống chỉ định trong các trường hợp sau: Không được dùng dung dịch nhỏ mắt Sancoba nếu bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Thận trọng khi sử dụng Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Để xa tầm tay trẻ em. Đường dùng: Chỉ dùng để nhỏ mắt. Khi dùng: Không chạm trực tiếp đầu lọ thuốc vào mắt để tránh nhiễm bẩn thuốc. Khả năng lái xe và vận hành máy móc Chưa được biết. Thời kỳ mang thai Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng có thai nếu lợi ích điều trị dự tính hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra do điều trị (Độ an toàn của thuốc này trong thai kỳ chưa được thiết lập). Thời kỳ cho con bú Chỉ dùng thuốc này cho con bú nếu lợi ích điều trị dự tính hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra do điều trị (Độ an toàn của thuốc này cho con bú chưa được thiết lập). Tương tác thuốc Chưa có dữ liệu.
Bảo quản
Bảo quản Bảo quản dưới 30°C trong bao bì kín, tránh ánh sáng mặt trời và ánh sáng huỳnh quang