Acyclovir STELLA 400mg (7 vỉ x 5 viên) Acyclovir STELLA 400mg (7 vỉ x 5 viên) Trị nhiễm herpes, zona, thủy đậu, dự phòng nhiễm HSV. THUKC0230 Thuốc không kê đơn Số lượng: 0Viên
  • Acyclovir STELLA 400mg (7 vỉ x 5 viên)

  • Công dụng: Trị nhiễm herpes, zona, thủy đậu, dự phòng nhiễm HSV.

  • Thành phần chính: Acyclovir

  • Nhà sản xuất: Stellapharm

  • Xuất xứ: Việt nam

  • Dạng bào chế: Viên nén

  • Quy cách đóng gói: Hộp 7 vỉ x 5 viên

  • Thuốc cần kê toa: Không cần kê toa

  • Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất

  • Số đăng ký: VD-21528-14

  • Giá bán: Liên hệ
Tìm nhà thuốc gần bạn
Hotline: 1900 633 516
Khuyến mại được áp dụng
Khuyến mại 1 ...
Khuyến mại 2 ...
Thành phần
Thành phần hoạt chất: Acyclovir 400 mg
Thành phần tá dược: Microrystallin cellulose 102, copovidon, tinh bột natri glycolat, magnesi stearat, colloidal silica khan.
Công dụng-chỉ định
Chỉ định
Thuốc Acyclovir Stada 400mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
  • Điều trị nhiễm Herpes simplex trên da và màng nhầy bao gồm nhiễm Herpes sinh dục khởi phát và tái phát.
  • Ngăn ngừa tái phát Herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường.
  • Phòng ngừa nhiễm Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
  • Điều trị nhiễm Varicella (bệnh thủy đậu) và nhiễm Herpes zoster (bệnh zona).

Dược lực học
Acyclovir là một dẫn chất purin nucleosid tổng hợp với hoạt tính ức chế in vitro và in vivo virus Herpes simplex túyp 1 (HSV-1), túyp 2 (HSV-2) và virus Varicella-zoster (VZV). Hoạt tính ức chế của acyclovir chọn lọc cao do ái lực của nó đối với enzym thymidin kinase (TK) được mã hóa bởi HSV và VZV.
Enzym này biến đổi Acyclovir thành acyclovir monophosphat, một dẫn chất nucleotid. Monophosphat được biến đổi thành diphosphat bởi guanylat kinase tế bào và thành triphosphat bởi một số enzym tế bào. In vitro, Acyclovir triphosphat làm dừng sự sao chép DNA của virus Herpes.
Quá trình này xảy ra theo 3 đường:
  • Ức chế cạnh tranh với DNA polymerase của virus.
  • Gắn kết và kết thúc chuỗi DNA của virus.
  • Bất hoạt DNA polymerase của virus.
Hoạt tính kháng HSV của acyclovir tốt hơn kháng VZV do quá trình phosphoryl hóa của nó hiệu quả hơn bởi enzym TK của virus.

Dược động học
Sinh khả dụng đường uống của Acyclovir khoảng 20% (trong khoảng 15 - 30%). Thức ăn không làm ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc. Acyclovir phân bố rộng trong dịch cơ thể và các cơ quan như: Não, thận, phổi, gan, lách, ruột, cơ, tử cung, niêm mạc và dịch âm đạo, nước mắt, thủy dịch, tỉnh dịch, dịch não tủy.
Liên kết với protein thấp (9 - 33%). Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1,5 - 2 giờ.
Thời gian bán thải ở người lớn: 3 giờ, ở trẻ em: 2 - 3 giờ, ở trẻ sơ sinh: 4 giờ. Một lượng nhỏ Acyclovir được chuyển hóa ở gan và phần lớn (30 - 90% liều) được đào thải qua thận dưới dạng không đổi.
Cách dùng
Cách dùng
Acyclovir Stada 400mg được dùng bằng đường uống.

Liều dùng
Người lớn
Điều trị Herpes simplex khởi phát, bao gồm Herpes sinh dục
  • Uống 200mg x 5 lần/ngày (thường mỗi 4 giờ khi còn thức) trong khoảng 5 - 10 ngày.
Những bệnh nhân suy giảm miễn dịch trầm trọng hay những bệnh nhân kém hấp thu
  • Uống 400mg x 5 lần/ngày trong khoảng 5 ngày.
Ngăn chặn tái phát Herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường
  • Uống 800mg chia làm 2 - 4 lần/ngày. Có thể giảm liều xuống 400 - 600mg/ngày. Có thể dùng liều cao hơn là 1g/ngày.
Quá trình trị liệu nên ngưng mỗi 6 - 12 tháng để đánh giá lại.
Phòng bệnh Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch
  • Uống 200 - 400mg x 4 lần/ngày.
Điều trị ngăn ngừa bệnh mãn tính
  • Không phù hợp cho nhiễm Herpes simplex nhẹ hay tái phát không thường xuyên.
  • Trong các trường hợp này, điều trị từng giai đoạn tái phát hiệu quả hơn, sử dụng liều 200mg x 5 lần/ngày trong 5 ngày, tốt nhất là trong giai đoạn bắt đầu xuất hiện triệu chứng.
 Bệnh thủy đậu
  • Uống 800mg x 4 hoặc 5 lần/ngày trong khoảng 5 - 7 ngày.
Herpes zoster
  • Uống 800mg x 5 lần/ngày có thể trong khoảng 7 - 10 ngày.
Liều dùng cho người suy thận
Nên giảm liều của Acyclovir ở bệnh nhân suy thận tùy theo độ thanh thải creatinin (CC).
CC < 10ml/phút
  • Nhiễm Herpes simplex: 200mg mỗi 12 giờ.
  • Nhiễm Varicella-zoster: 800mg mỗi 12 giờ.
CC khoảng 10 và 25ml/phút
  • Nhiễm Varicella-zoster: 800mg x 3 lần/ngày mỗi 8 giờ.
Trẻ em
- Điều trị nhiễm Herpes simplex và phòng ngừa nhiễm Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch
  • Trẻ ≥ 2 tuổi: Như liều người lớn.
  • Trẻ dưới 2 tuổi: Nửa liều của người lớn.
- Điều trị bệnh thủy đậu
Liên tục trong 5 ngày.
  • Trẻ ≥ 6 tuổi: 800mg x 4 lần/ngày.
  • Trẻ từ 2 - 5 tuổi: 400mg x 4 lần/ngày.
  • Trẻ dưới 2 tuổi: 200mg x 4 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi quá liều?
Triệu chứng
Có kết tủa Acyclovir trong ống thận khi nồng độ trong ống thận vượt quá độ hòa tan 2,5mg/ml. Triệu chứng bao gồm: Creatinin huyết thanh cao, suy thận, trạng thái kích thích, bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, tăng huyết áp, khó tiểu tiện.
Điều trị
Trong trường hợp suy thận cấp và vô niệu, bệnh nhân nên được thẩm tách máu cho đến khi chức năng thận phục hồi. Ngừng thuốc. Cho truyền nước và điện giải.

Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Acyclovir Stada 400mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
  • Suy thận có thể liên quan tới việc sử dụng Acyclovir Stada 400mg ở một số bệnh nhân, tác dụng này thường thuận nghịch và được báo cáo là do đáp ứng với quá trình hydrat hóa hoặc giảm liều hay ngưng thuốc, nhưng có thể tiến triển đến suy thận cấp.
  • Tác dụng phụ thường xảy ra sau khi dùng đường toàn thân bao gồm tăng bilirubin trong huyết thanh và enzym gan, thay đổi huyết học, ban da (bao gồm hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì độc tính), sốt, đau đầu, choáng váng và ảnh hưởng đến tiêu hóa như buồn nôn, nôn và tiêu chảy.
  • Quá mẫn đã được báo cáo.
  • Viêm gan và vàng da hiếm khi được báo cáo.
Lưu ý
Chống chỉ định
Acyclovir stada 400mg chống chỉ định với những bệnh nhân mẫn cảm với Acyclovir và valacyclovir.

Thận trọng khi sử dụng
Acyclovir stada 400mg được đào thải qua thận, do đó phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận. Bệnh nhân lớn tuổi thường suy giảm chức năng thận và do đó cần điều chỉnh liều cho nhóm bệnh nhân này. Cả bệnh nhân lớn tuổi và bệnh nhân suy thận đều tăng nguy cơ tác dụng phụ gây độc thần kinh và nên theo dõi cẩn thận các biểu hiện của tác dụng phụ. Các phản ứng này nhìn chung đều phục hồi khi ngưng điều trị.

Lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu tác động của Acyclovir STADA® 400 mg tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Không có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Acyclovir stada 400mg nên được dùng cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị lớn hơn so với nguy cơ cho thai nhi.

Thời kỳ cho con bú
Acyclovir stada 400mg nên dùng thận trọng cho phụ nữ cho con bú và chỉ dùng khi được chỉ định.

 Tương tác thuốc
  • Dùng đồng thời zidovudin và Acyclovir stada 400mg có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.
  • Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, làm tăng thời gian bán thải (tới 40%), giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh thải qua thận của Acyclovir stada 400mg.
  • Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của Acyclovir.
Bảo quản
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
Xem thêm
     

 

Gợi ý các sản phẩm khác cùng nhóm
 
Danh sách câu lạc bộ G Pharmacy +
Các bài viết liên quan
Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

“Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?” luôn là câu hỏi nhiều người quan tâm, đặc biệt là những người làm mẹ lần đầu. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cung cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi này.
Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Bệnh đái tháo đường đang trở thành một thách thức toàn cầu, với sự gia tăng đáng kể của tỷ lệ người mắc, đặt ra những thách thức lớn đối với hệ thống y tế và xã hội. Trong bài viết này, Gpharmacy+ sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về bệnh đái tháo đường, bao gồm nguyên nhân, triệu chứng, và những xu hướng nghiên cứu mới nhất của căn bệnh này.
Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh là một dược liệu có tác dụng trị một số loại bệnh và có rất lợi cho sức khỏe con người, đặc biệt trong việc hỗ trợ điều trị cho người mắc đái tháo đường. Hãy cùng Gpharmacy+ khám phá chi tiết về công dụng của loại dược liệu này để sử dụng một cách hiệu quả.
Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái đang ngày càng trở nên phổ biến. Nó có thể là dấu hiệu cho thấy những bất thường về sức khỏe cả trẻ khiến các bậc phụ huynh hoang mang và lo lắng. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu về dậy thì sớm ở bé gái, cách điều trị và làm thế nào để trẻ phát triển theo đúng độ tuổi qua bài viết dưới đây nhé!
Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì để tăng chiều cao luôn là vấn đề quan tâm của mọi người đặc biệt là với những người có hình thể thấp bé. Tuy nhiên, ăn thế nào để có thể tăng chiều cao một cách an toàn và hiệu quả thì không phải ai cũng nắm được. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu nguyên tắc ăn uống và các thực phẩm tăng chiều cao hiệu quả.
Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không vẫn luôn là câu hỏi khiến nhiều người băn khoăn, đặc biệt là những người lần đầu mang thai. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ bầu luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cùng cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi “muôn thuở” này.
 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây