Thành phần
Mỗi 1 gam gel chứa: Lidocain HCl 1 H2O 20mg, dịch chiết hoa cúc (1:4-5) 185mg. Chất bảo quản: Benzalkonium clorid 1mg. Các thành phần khác: tinh dầu quế, Saccharin natri 2H20, Carbomers, Trometamol, Acid formic khan 98%, Ethanol 96%, nước tinh khiết.
Công dụng-chỉ định
Chỉ định Thuốc Kamistad-Gel 10g được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Các chứng viêm, đau ở viêm mạc miệng và môi, kể cả trong trường hợp có mụn nước, viêm lợi (nướu răng) và nứt nẻ môi do trời lạnh. Đối với người mang răng giả, thuốc dùng để bôi vào lợi, vòm miệng và niêm mạc bị kích ứng và mẫn cảm. Ngăn ngừa các triệu chứng tại chỗ khi mọc răng sữa hoặc răng khôn và dùng trong phẫu thuật chỉnh răng. Dược lực học Kamistad-Gel 10g là thuốc dạng gel dùng cho khoang miệng để điều trị các chứng viêm đau ở lợi, niêm mạc miệng và môi. Nhờ tính chất giảm đau và sát trùng tại chỗ, Kamistad-Gel 10g cũng thích hợp cho người mang răng giả bôi vào các điểm bị chèn ép để giảm cảm giác quá mẫn đối với vật lạ trong giai đoạn chưa thích nghi. Với tác dụng gây tê bề mặt đặc biệt, lidocaine hydroclorid trong Kamistad-Gel 10g giúp giảm đau nhanh chóng và kéo dài, đặc biệt hữu ích khi viêm niêm mạc miệng và lợi. Kamistad-Gel 10g cũng chứa dịch chiết hoa cúc có tác dụng chống viêm. Dược động học Chưa có báo cáo.
Cách dùng
Cách dùng Thuốc dùng bôi ngoài da. Liều dùng Người lớn Trừ khi có các chỉ dẫn khác, đối với các chứng viêm lợi: Mỗi lần bôi khoảng 1/2 cm chiều dài thuốc lấy ra từ ống thuốc, 3 lần mỗi ngày, vào các vùng sưng viêm và đau, lưu ý bôi nhẹ nhàng. Đối với các triệu chứng do răng giả gây ra, đặc biệt trong giai đoạn đầu chưa thích nghi, bôi gel với lượng nhỏ bằng hạt đậu vào chỗ bị đau. Trẻ em Dùng 1/2 liều người lớn (1/4 cm chiều dài thuốc x 3 lần/ngày). Trẻ nhỏ Để giảm đau khi mọc răng sữa: Bôi 1/4 cm chiều dài thuốc lấy ra từ ống thuốc. Không dùng quá 3 lần trong 24 giờ. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Quá liều Lidocain: Nuốt 10 - 30 ml dung dịch lidocain 4% sẽ gây co giật ở trẻ em. Nuốt lidocain với lượng nhiều hơn 5 - 20mg/kg có thể gây co giật. Thường xảy ra ngộ độc thuốc tê cục bộ do tiêm tĩnh mạch nhanh hoặc tiêm ngoài mạch quá liều. Giảm oxy máu, tăng carbon dioxyd máu và nhiễm acid xảy ra nhanh ở những bệnh nhân bị co giật do dùng thuốc gây tê cục bộ. Trong trường hợp quá liều nên ngưng dùng và tham khảo ý kiến bác sĩ. Chamomile: Không có thông tin liên quan đến sự nhiễm độc đối với dịch chiết chamomile.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Kamistad-Gel 10g, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thỉnh thoảng có cảm giác bỏng rát nhẹ khi bôi gel vào bề mặt da. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Chống chỉ định Thuốc Kamistad-Gel 10g chống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm với lidocain hay các thuốc gây tê tại chỗ dạng amid khác, hoa cúc hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. Thận trọng khi sử dụng Khi bôi thuốc vào niêm mạc: Kamistad-Gel 10g nên được sử dụng đến khi không còn triệu chứng. Không nên dùng liều cao trong thời gian dài mà không có sự cho phép của bác sĩ. Khả năng lái xe và vận hành máy móc Khi dùng đúng chỉ dẫn, Kamistad-Gel 10g không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thời kỳ mang thai Tính an toàn khi sử dụng Kamistad-Gel 10g ở phụ nữ có thai chưa được đánh giá. Vì thế, không nên dùng thuốc trong thời kỳ này. Thời kỳ cho con bú Tính an toàn khi sử dụng Kamistad-Gel 10g ở phụ nữ cho con bú chưa được đánh giá. Vì thế, không nên dùng thuốc trong thời kỳ này. Tương tác thuốc Lidocain dùng tại chỗ có thể tương tác với các thuốc chống loạn nhịp, những thuốc tê dẫn chất amid khác như: Mexiletin, tocainid hoặc lidocain dùng toàn thân hoặc tiêm để gây tê cục bộ: Sẽ gây nguy cơ độc hại (do tác dụng cộng hưởng trên tim); và nguy cơ quá liều (khi dùng lidocain toàn thân hoặc thuốc tiêm gây tê cục bộ), nếu dùng đồng thời thoa Iidocain trên niêm mạc với lượng lớn, dùng nhiều lần, dùng ở vùng miệng và họng, hoặc nuốt. Lidocain có thể tương tác với các thuốc chẹn beta-adrenergic. Sử dụng đồng thời làm chậm chuyển hóa của lidocain vì làm giảm lưu lượng máu ở gan dẫn đến tăng nguy cơ ngộ độc lidocain. Cimetidin có thể ức chế chuyển hóa lidocain ở gan, dẫn đến có nguy cơ ngộ độc lidocain, đặc biệt khi thoa lên niêm mạc với lượng lớn, dùng nhiều lần, dùng ở vùng miệng và họng, hoặc nuốt. Chưa thấy có tương tác giữa dịch chiết hoa cúc và các thuốc khác.
Bảo quản
Nhiệt độ không qua 30oC.