Thành phần
Mỗi viên nang chứa: 0.333g cao khô tương đương với: Tế tân................................0,5g Đương quy........................0,33g Sinh địa.............................0,33g Thăng ma..........................0,33g Hoàng liên.........................0,2g Mẫu đơn bì........................0,2g Tá dược vừa đủ 1 viên
Công dụng-chỉ định
Chỉ định Thuốc Thảo Dược An Thảo được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Hôi miệng, lở miệng, lở lưỡi, rêu lưỡi vàng. Sưng và đau lợi, đau răng, viêm chân răng. Nhức đầu, chảy máu cam, nôn khan. Dược lực học Không có báo cáo. Dược động học Không có báo cáo.
Cách dùng
Cách dùng Ngày uống 2 lần. Liều dùng Người lớn Uống 3 viên/lần. Trẻ em Uống 1 - 2 viên/lần. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Làm gì khi dùng quá liều? Không có báo cáo. Làm gì khi quên 1 liều? Không có báo cáo.
Tác dụng phụ
Chưa có báo cáo về các tác dụng phụ của sản phẩm. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới. Chống chỉ định Thảo dược An Thảo chống chỉ định trong các trường hợp: Bệnh nhân lạnh bụng, tiêu chảy. Phụ nữ có thai. Thận trọng khi sử dụng Không có báo cáo. Khả năng lái xe và vận hành máy móc Không có báo cáo. Thời kỳ mang thai Không được sử dụng. Thời kỳ cho con bú Chưa có thông tin về việc sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú. Tương tác thuốc Không có báo cáo.
Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời, nhiệt độ không quá 30 độ C.