Ambroxol hydroclorid 30 mg
Tá dược: Lactose, Microcrystallin cellulose PH102, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxid A200, Nang cứng gelatin số 1.
Dùng uống với nước sau khi ăn.
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 30 - 60 mg/lần, 2 lần/ngày.
- Trẻ em 5 -10 tuổi: 30 mg/lần, ngày 2 lần.
Thường gặp, ADR >1/100
Hệ tiêu hóa: Tai biến nhẹ.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hệ miễn dịch: Dị ứng, chủ yếu phát ban.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Hệ miễn dịch: Phản ứng kiểu phản vệ cấp tính, nặng, nhưng chưa chắc chắn là có liên quan đến ambroxol, miệng khô và tăng các transaminase.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngừng điều trị nếu cần thiết. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chống chỉ định
Thuốc Ambroxol 30mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với ambroxol hoặc các thành phần khác của thuốc.
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
Cảnh báo và thận trọng
- Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại. Chỉ điều trị ambroxol một đợt ngắn, nếu không đỡ phải thăm khám lại.
- Bệnh nhân có vấn đề về dung nạp galactose, bệnh nhân thiếu hụt enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Tương tác thuốc
- Dùng ambroxol với kháng sinh (amoxicillin, cefuroxim, erythromycin, doxycydin) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.
- Không phối hợp ambroxol với một thuốc chống ho (ví dụ codein) hoặc một thuốc làm khô đờm (ví dụ atropin) vì phối hợp không hợp lý.
Chưa ghi nhận được báo cáo phản ứng bất lợi hoặc chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, làm việc trên cao và các trường hợp khác.
Thai kỳ và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Chưa có tài liệu nói đến tác dụng xấu khi dùng thuốc trong lúc mang thai, cần thận trọng khi dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú:
Chưa có thông tin về nồng độ của ambroxol trong sữa.