Tá dược: Sodium starch glycolate, Acid Stearic, Colloidal silicon dioxide, Lactose, Methacrylic acid copolymer, Polyethylene glycol 4000, Talc, Diethyl phtalate, Isopropyl alcohol, Acetone vừa đủ 1 viên.
- Giảm đau trong các trường hợp: viêm khớp, thấp khớp, đau dây thần kinh, đau cơ, đau lưng, bong gân, đau răng, đau do các chấn thương như gãy xương, trật khớp, đau sau giải phẫu.
- Điều trị triệu chứng các trường hợp nhức nửa đầu, cảm cúm thông thường.
- Điều trị hội chứng Kawasaki.
- Người lớn: 1 viên/lần, ngày 2 - 4 lần.
- Trẻ em từ 12 -15 tuổi: 1 viên/lần, ngày 1 - 2 lần.
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
- Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vi, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày - ruột, mệt mỏi, ban, mày đay, thiếu máu tan huyết, yếu cơ, khó thở, sốc phản vệ.
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Người bệnh có tiền sử bệnh hen.
- Người bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu, loét dạ dày hoặc tá tràng đang tiến triển, suy tim, suy gan, suy thận.
- Khi sử dụng đồng thời với thuốc chống đông máu hoặc có nguy cơ chảy máu khác.
- Không kết hợp Aspirin với các thuốc kháng viêm không steroid và các Glucocorticoid.
- Khi sử dụng cho trẻ em vì nguy cơ gây hội chứng Reye.
- Cần phải giảm liều ở người cao tuổi vì có khả năng bị nhiễm độc Aspirin.
- Làm giảm nồng độ của Indomethacin, Naproxen và Fenoprofen.
- Làm tăng nguy cơ chảy máu đối với Warfarin.
- Làm tăng nồng độ Methotrexate, thuốc hạ Glucose huyết (Sulphonylurea, Phenytoin, acid Valproic) trong huyết thanh và tăng độc tính.
- Làm giảm tác dụng các thuốc acid Uric niệu như Probenecid và Sulphinpyrazone.
- Phụ nữ mang thai: không được dùng Aspirin trong 3 tháng cuối cùng của thời kỳ mang thai.
- Phụ nữ trong thời kỳ đang cho con bú: có thể dùng thuốc vì ở liều điều trị bình thường Aspirin có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại ở trẻ bú sữa mẹ.