Thành phần
Thành phần Vi khuẩn bất hoạt Lactobacillus LB* 10 tỷ Môi trường nuôi cấy lên men** (trung tính) 160 mg trong 340 mg bột đông khô cho 1 gói 800 mg bột * Lactobacillus fermentum và Lactobacillus delbrueckii. ** Thành phần của môi trường nuôi cấy: lactose monohydrat, pepton casein, chiết xuất của men, natri acetat trihydrat, dikali phosphat khan, nước tinh khiết. *** Chất phụ gia đông khô: lactose monohydrat, calci carbonat. Tá dược: acid silicic, hương cam- chuối, saccharose.
Công dụng-chỉ định
Công dụng (Chỉ định) Điều trị tiêu chảy cho người lớn, trẻ em và trẻ sơ sinh. Dược lý Hoạt chất chính là sản phẩm chuyển hóa tạo bởi chủng Lactobacillus LB bất hoạt sau khi được nuôi cấy trong môi trường có chứa lactose. * Thực nghiệm trong ống nghiệm hoặc trên động vật, những nghiên cứu dược lý cho thấy có 4 cơ chế: - Tác dụng kìm khuẩn trực tiếp của các chất hóa học được tạo bởi chủng Lactobacillus LB bất hoạt (acid lactic, các chất kháng sinh chưa rõ công thức). - Kích thích miễn dịch không đặc hiệu của niêm mạc (tăng tổng hợp IgA). - Kích thích tăng sinh hệ vi khuẩn bảo vệ sinh acid, chủ yếu do sự hiện diện của nhiều vitamin nhóm B. - Trong môi trường nuôi cấy có sự kết dính của Lactobacillus LB bất hoạt bởi nhiệt với những tế bào có đặc tính hấp thu và bài tiết nhầy ở ruột người. Trong mẫu canh cấy tế bào, sự hiện diện của Lactobacillus LB bất hoạt và môi trường cấy lên men của nó ngăn cản sự kết dính đồng thời ngăn sự xâm lấn vào tế bào ruột của những vi sinh gây ra tiêu chảy. Dùng Lactobacillus LB bất hoạt (trên chuột) ngăn sự phát tán toàn thân của Campylobacter jejuni từ ống tiêu hóa.
Cách dùng
Cách dùng - Liều dùng Cách dùng: Đường uống. Liều dùng: - Liều dùng 1 - 2 gói/ngày tùy theo mức độ tiêu chảy. - Trong ngày điều trị đầu tiên có thể tăng lên 3 gói/ngày. - Cho thuốc vào ½ ly nước hoặc vào bình nước dùng cho trẻ sơ sinh. Lắc tan đều và uống. * Quá liều và cách xử trí: Không áp dụng
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ - Có ghi nhận vài trường hợp bị nổi mề đay khi dùng Lactobacillus LB. Tuy nhiên, những trường hợp này chưa được đánh giá đầy đủ và có thể không liên quan đến việc sử dụng thuốc. - Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Chống chỉ định - Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc - Do có chứa sucrose và lactose, thuốc này không dùng trong trường hợp bị bất dung nạp fructose, galactose huyết bẩm sinh, hội chứng kém hấp thu glucose và galactose, hay thiếu men sucrase - isomaltase hay lactase. Thận trọng - Bù nước là một phần chủ yếu trong điều trị tiêu chảy cấp. - Ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, nếu tiêu chảy vẫn còn sau 2 ngày điều trị nên đánh giá lại tình trạng. * Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: * Phụ nữ có thai: Do thận trọng, tốt hơn nên tránh dùng thuốc này trong suốt thai kỳ. * Phụ nữ cho con bú: Do thận trọng, tốt hơn nên tránh dùng thuốc này trong thời kỳ cho con bú. * Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc: Không ảnh hưởng Tương tác thuốc: Không có
Bảo quản
Bảo quản Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 25°C.