Jiracek 40mg (H 4*7 viên) Jiracek 40mg (H 4*7 viên) Điều trị viêm loét dạ dày- tá tràng S002985 Thuốc đường tiêu hóa 0 đ Số lượng: 0Viên
  • Jiracek 40mg (H 4*7 viên)

  • Công dụng: Điều trị viêm loét dạ dày- tá tràng

  • Thành phần chính: Esomeprazole: 40mg

  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim tan trong ruột

  • Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viên

  • Thuốc cần kê toa: Không cần kê toa

  • Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất

  • Giá bán:

Số lượng:
Đơn vị tính:
Tìm nhà thuốc gần bạn
Hotline: 1900 633 516
Khuyến mại được áp dụng
Khuyến mại 1 ...
Khuyến mại 2 ...
Công dụng-chỉ định

Thuốc Jiracek được chỉ định trong các trường hợp sau:

Đối với người lớn:

  • Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD): Điều trị tình trạng viêm xước thực quản do trào ngược; Điều trị dài hạn cho những bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát; Điều trị triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD)
  • Kết hợp với kháng sinh tạo ra một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori, giúp chữa lành loét tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori.
  • Phòng ngừa nguy cơ tái phát loét dạ dày-tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm Helicobacter pylori.
  • Bệnh nhân cần phải điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) liên tục, dùng thuốc để chữa lành loét dạ dày hay dự phòng nguy cơ loét do dùng thuốc NSAID.
  • Điều trị duy trì sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch.
  • Điều trị hội chứng Zollinger Ellison

Trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên:

  • Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD): Điều trị tình trạng viêm xước thực quản do trào ngược; Điều trị những trường hợp dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát; Điều trị triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD).
  • Kết hợp với kháng sinh trong điều trị loét tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori.
Cách dùng

Hoạt chất Esomeprazol không ổn định trong môi trường acid. Cho nên người bệnh phải uống thuốc dưới dạng viên bao tan trong ruột để thuốc không bị phá hủy ở dạ dày và tăng sinh khả dụng. Khi uống phải nuốt nguyên viên thuốc với nước, không được nghiền nhỏ, nhai hoặc làm vỡ viên thuốc. Người bệnh nên uống thuốc này trước bữa ăn ít nhất một giờ, có thể dùng thuốc cùng kháng acid khi cần thiết để giảm đau.
Liều dùng

Esomeprazol được dùng dưới dạng muối magnesi nhưng liều dùng được tính theo esomeprazol:

Liều dùng cho người lớn:

Điều trị loét dạ dày - tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori:

Esomeprazol là một thành phần trong phác đồ điều trị cùng với kháng sinh, ví dụ phác đồ 3 hoặc 4 thuốc (cùng với amoxicilin và clarithromycin hoặc clarithromycin, metronidazol và bismuth). Uống esomeprazol mỗi ngày một lần 40 mg trong 10 ngày. Tùy tỷ lệ kháng thuốc ở từng địa phương để lựa chọn phác đồ điều trị phù hợp là 3 hoặc 4 thuốc phối hợp với nhau (amoxicilin, clarithromycin, metronidazol, tinidazol, tetracyclin, bismuth).

Dự phòng loét dạ dày ở những người có nguy cơ cao về biến chứng ở dạ dày - tá tràng, nhưng có yêu cầu phải tiếp tục điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid:

Uống mỗi ngày 40 mg esomeprazol.

Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản nặng có viêm trợt thực quản:

Uống mỗi ngày một lần 40 mg esomeprazol trong 4 tuần, có thể uống thêm 4 tuần nữa nếu cần. Hoặc cách khác, bắt đầu uống mỗi ngày một lần 40 mg trong 4 - 8 tuần, có thể uống thêm 4 - 8 tuần nữa nếu vẫn còn triệu chứng hoặc biểu hiện tổn thương chưa liền. Trường hợp nặng có thể tăng liều lên 80 mg/ngày chia 2 lần.

Điều trị kéo dài sau khi tiêm truyền tĩnh mạch esomeprazol để phòng ngừa xuất huyết tái phát trong loét dạ dày - tá tràng:

40 mg esomeprazol/ngày, uống trong 4 tuần sau khi tiêm truyền tĩnh mạch để phòng ngừa xuất huyết tái phát trong loét dạ dày - tá tràng.

Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison:

Tùy theo từng cá thể và mức độ tăng tiết acid của dịch dạ dày, liều dùng mỗi ngày có thể cao hơn trong một số trường hợp, dùng một lần hoặc chia 2 lần trong ngày. Liều khởi đầu uống 40 mg esomeprazol x 2 lần/ngày. Sau đó điều chỉnh liều khi cần thiết tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân và tiếp tục điều trị khi còn chỉ định về mặt lâm sàng. Đa số người bệnh có thể kiểm soát được bệnh ở liều 80 - 160 mg/ngày, mặc dù có trường hợp đã phải dùng đến 240 mg mỗi ngày. Các liều lớn hơn 80 mg/ngày phải chia làm hai lần.

Liều dùng cho các đối tượng đặc biệt:

Trẻ em:

Esomeprazol dùng đường uống cho trẻ em để điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản và viêm thực quản trợt xước.

Trẻ em ≥ 12 tuổi: Có thể dùng liều như người lớn.

Trẻ em < 12 tuổi: Dạng bào chế này không thích hợp dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi. Khuyến cáo cho bệnh nhân dùng các dạng bào chế khác phù hợp hơn. Độ an toàn và hiệu quả của esomeprazol dùng đường uống để điều trị ngắn hạn bệnh trào ngược dạ dày - thực quản ở trẻ dưới 1 tuổi hoặc dùng trong các trường hợp khác chưa được xác lập.

Người suy gan:

Không cần phải giảm liều ở người suy gan nhẹ hoặc trung bình.

Dạng bào chế này chứa hàm lượng không thích hợp dùng cho người suy gan nặng.

Người suy thận:

Không cần phải giảm liều ở người suy thận nhưng thận trọng ở người suy thận nặng vì kinh nghiệm sử dụng thuốc ở những bệnh nhân này còn hạn chế.

Người cao tuổi (≥ 65 tuổi): Không cần phải giảm liều ở người cao tuổi.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ

Những tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng thuốc gồm:

  • Thường gặp: Đau đầu; Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi.
  • Ít gặp: Phù ngoại biên; Mất ngủ; Choáng, buồn ngủ, dị cảm; Chóng mặt; Khô miệng; Tăng enzym gan; Viêm da, ngứa, phát ban, nổi mày đay; Làm dễ gãy xương hông, cổ tay hoặc cột sống.
  • Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu; Phản ứng quá mẫn có thể gặp như sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ, sốc phản vệ; Hạ natri huyết; Kích động, trầm cảm, lú lẫn; Rối loạn vị giác; Nhìn mờ; Co thắt phế quản; Viêm miệng, nhiễm nấm candida đường tiêu hóa; Viêm gan kèm hoặc không kèm vàng da; Nhạy cảm ánh sáng, rụng tóc; Đau khớp, đau cơ; Mệt mỏi, đổ mồ hôi.
  • Rất hiếm gặp: Giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt; Biểu hiện hung tính, ảo giác; Suy chức năng gan, bệnh não gan ở những bệnh nhân bị bệnh gan từ trước; Hồng ban đa dạng, ban bọng nước, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc; Yếu cơ; Viêm thận kẽ; Chứng vú to ở nam giới.
  • Khác: Hạ magnesi huyết, hạ magnesi huyết nặng, hạ calci huyết; Viêm đại tràng vi thể; tăng nguy cơ nhiễm khuẩn ở đường tiêu hóa.

Khi dùng thuốc nếu người bệnh thấy xuất hiện các tác dụng phụ cần thông báo ngay cho bác sĩ. Với những tác dụng phụ nặng cần phải ngừng thuốc và tới cơ sở y tế để được điều trị.

Bảo quản
Giữ thuốc trong bao bì kín, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em. Không dùng khi quá hạn sử dụng.
Xem thêm
     

 

Gợi ý các sản phẩm khác cùng nhóm
 
Danh sách câu lạc bộ G Pharmacy +
Các bài viết liên quan
Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

“Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?” luôn là câu hỏi nhiều người quan tâm, đặc biệt là những người làm mẹ lần đầu. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cung cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi này.
Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Bệnh đái tháo đường đang trở thành một thách thức toàn cầu, với sự gia tăng đáng kể của tỷ lệ người mắc, đặt ra những thách thức lớn đối với hệ thống y tế và xã hội. Trong bài viết này, Gpharmacy+ sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về bệnh đái tháo đường, bao gồm nguyên nhân, triệu chứng, và những xu hướng nghiên cứu mới nhất của căn bệnh này.
Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh là một dược liệu có tác dụng trị một số loại bệnh và có rất lợi cho sức khỏe con người, đặc biệt trong việc hỗ trợ điều trị cho người mắc đái tháo đường. Hãy cùng Gpharmacy+ khám phá chi tiết về công dụng của loại dược liệu này để sử dụng một cách hiệu quả.
Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái đang ngày càng trở nên phổ biến. Nó có thể là dấu hiệu cho thấy những bất thường về sức khỏe cả trẻ khiến các bậc phụ huynh hoang mang và lo lắng. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu về dậy thì sớm ở bé gái, cách điều trị và làm thế nào để trẻ phát triển theo đúng độ tuổi qua bài viết dưới đây nhé!
Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì để tăng chiều cao luôn là vấn đề quan tâm của mọi người đặc biệt là với những người có hình thể thấp bé. Tuy nhiên, ăn thế nào để có thể tăng chiều cao một cách an toàn và hiệu quả thì không phải ai cũng nắm được. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu nguyên tắc ăn uống và các thực phẩm tăng chiều cao hiệu quả.
Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không vẫn luôn là câu hỏi khiến nhiều người băn khoăn, đặc biệt là những người lần đầu mang thai. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ bầu luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cùng cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi “muôn thuở” này.
 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây