Thành phần
Thành phần Povidon lod: 2g. Tá dược vừa đủ: 20ml. (Tá dược bao gồm: Glycerol, dinatrihydrophosphat, acid citric, natri hydroxyd, kali iodid, nước cất.)
Công dụng-chỉ định
Công dụng (Chỉ định) - Sát trùng da, niêm mạc trước khi phẫu thuật, tiêm chích. - Chăm sóc vết bỏng, sát khuẩn vết thương hở. - Tẩy uể dụng cụ y khoa trước khi tiệt trùng. - Bệnh nấm, hăm da, hăm kẽ ngón tay, ngón chân, nước ăn chân.
Cách dùng
Cách dùng - Liều dùng - Sát trùng da, niêm mạc: Tẩm thuốc vào bông sạch bôi lên da trước khi phẫu thuật, tiêm chích. - Chăm sóc vết bỏng, sát khuẩn vết thương hở, vết mổ sau phẫu thuật: Tẩm thuốc vào vải, gạc sạch đắp lên vết bỏng, vết thương hở, vết mổ sau phẫu thuật ngày 1 - 2 lần hoặc pha loãng với nước sạch theo tỷ lệ 1/10 dể rửa vết bỏng, vết thương hở, vết mổ sau phẫu thuật. - Tẩy uế dụng cụ: Pha loãng thuốc với nước sạch theo tỷ lệ 1/10 để ngâm dụng cụ 30 phút. Sau đó, vớt dụng cụ ra rửa lại bằng nước sạch, lau khô, đem tiệt trùng. - Bệnh nấm, nước ăn chân: Tẩm thuốc vào bông sạch bôi lên vùng da bị tổn thương ngày 1 - 2 lần. Quá liều - Dùng chế phẩm nhiều lần trên vùng da tổn thương rộng hoặc bỏng sẽ gây nhiều tác dụng không mong muốn, nhu vị kim loại; tăng tiết nước bọt; đau rát họng và miệng; mắt bị kích ứng, sưng; đau dạ dày, ỉa chảy, khó thở do phù phổi... Có thể có nhiễm acid chuyển hóa, tăng natri huyết và tổn thương thận. - Trong trường hợp uống nhầm một lượng lớn povidon - iod, phải điều trị triệu chứng và hỗ trợ, chú ý đặc biệt đến cân bằng điện giải, chức năng thận và tuyến giáp.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ) - Chế phẩm có thể gây kích ứng tại chỗ, mặc dù thuốc ít kích ứng hơn iod tự do. Dùng với vết thương rộng và vết bỏng nặng, có thể gây phản ứng toàn thân. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định) - Tiền sử quá mẫn với iod. - Dùng thường xuyên ở người bệnh có rối loạn tuyến giáp. - Khi mang thai, thời kỳ cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ dưới 6 tháng tuổi chỉ dùng khi có chỉ định chặt chẽ của thầy thuốc và phải dùng liều càng thấp càng tốt. Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng) - Tránh dùng trên vùng da rộng và lặp lại nhiều lần hoặc kéo dài. - Cần thận trọng khi dùng thường xuyên trên vết thương đối với người bệnh có tiền sử suy thận, đối với người bệnh đang điều trị bằng lithi. Tương tác với các thuốc khác - Tác dụng kháng khuẩn bị giảm khi có kiềm và protein. Xà phòng không làm mất tác dụng. - Tương tác với các hợp chất thủy ngân: Gây ăn da. - Thuốc bị mất tác dụng với natri thiosultat, ánh sáng mặt trời, nhiệt độ cao, và các thuốc sát khuẩn khác. - Có thể cản trở test thăm dò chức năng tuyến giáp. Lái xe và vận hành máy móc Thuốc không ảnh hưởng tới người khi lái xe hoặc đang vận hành máy móc. Thai kỳ và cho con bú - Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C ,tránh ánh sáng