Thành phần
Thành phần Hoạt chất: mỗi viên nén chứa 25mg Cinnarizin. Tá dược: lactose monohydrat, tinh bột ngô, sucrose, bột talc, dầu thực vật được hydro hóa loại I, polyvidon K90, nước tinh khiết.
Công dụng-chỉ định
Chỉ định Thuốc Stugeron 25 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Rối loạn tuần hoàn não Điều trị duy trì các triệu chứng có nguồn gốc mạch máu não, bao gồm chóng mặt, ù tai, đau đầu mạch máu, những rối loạn kiểu dễ bị kích thích và khó gần, mất trí nhớ và thiếu tập trung. Phòng ngừa đau nửa đầu migraine. Rối loạn thăng bằng Điều trị duy trì các triệu chứng của rối loạn mê đạo, bao gồm chóng mặt, choáng váng, ù tai, rung giật nhãn cầu, buồn nôn và nôn. Rối loạn tuần hoàn ngoại vi Điều trị duy trì các triệu chứng của rối loạn tuần hoàn ngoại vi, bao gồm hiện tượng Raynaud, chứng xanh tím đầu chi, khập khiễng cách hồi, rối loạn dinh dưỡng, loét do dinh dưỡng và giãn tĩnh mạch, dị cảm, chuột rút về đêm, lạnh đầu chi. Say tàu xe Phòng ngừa say tàu xe. Dược lực học Cinnarizin ức chế sự co các tế bào cơ trơn mạch máu bằng cách phong tỏa kênh calci. Ngoài cơ chế chẹn kênh calci trực tiếp, cinnarizin còn là giảm hoạt tính co mạch của các chất hoạt mạch như là norepinephrin và serotonin, bằng cách chẹn các kênh calci vận hành theo thụ thể. Phong tỏa lối vào tế bào của calci có tính chất chọn lọc mô, và mang lại các đặc tính kháng co mạch mà không tác động trên huyết áp và nhịp tim. Thêm nữa cinnarizin có thể cải thiện tình trạng suy giảm vi tuần hoàn bằng cách gia tăng khả năng thay đổi hình dạng hồng cầu và giảm độ nhớt của máu. Thuốc làm gia tăng khả năng đề kháng của tế bào đối với tình trạng giảm oxy mô. Cinnarizin ức chế sự kích thích hệ thống tiền đình, giúp làm giảm run giật nhãn cầu và các rối loạn thực vật khác. Các cơn chóng mặt cấp tính có thể được ngăn chặn hoặc thuyên giảm bởi cinnarizin. Dược động học Hấp thu Nồng độ đỉnh trong huyết tương của cinnarizin đạt được trong vòng 1 - 3 giờ sau khi uống. Phân bố Khả năng gắn kết với protein trong huyết tương của cinnarizin là 91%. Chuyển hóa Cinnarizin được chuyển hóa chủ yếu qua CYP2D6. Thải trừ Thời gian bán hủy của cinnarizin được ghi nhận trong khoảng từ 4 đến 24 giờ. Sự thải trừ của các chất chuyển hóa này xảy ra khoảng 1/3 qua nước tiểu và 2/3 qua phân.
Cách dùng
Cách dùng Dùng đường uống, nên uống sau bữa ăn. Liều dùng Rối loạn tuần hoàn não Người lớn: 1 viên 25 mg, 3 lần/ngày. Rối loạn thăng bằng Người lớn: 1 viên 25 mg, 3 lần/ngày. Rối loạn tuần hoàn ngoại vi Người lớn: 2 - 3 viên 25 mg, 3 lần/ngày. Liều khuyến cáo tối đa không vượt quá 225 mg mỗi ngày. Say tàu xe, máy bay Người lớn và thanh thiếu niên từ 13 tuổi trở lên: 1 viên 25 mg ít nhất nửa giờ trước khi khởi hành, lặp lại mỗi 6 giờ. Trẻ em 6 - 12 tuổi: Nửa liều người lớn. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Làm gì khi dùng quá liều? Triệu chứng và dấu hiệu Quá liều cấp khi sử dụng cinnarizin đã được báo cáo với liều trong khoảng từ 90 đến 2250 mg. Các dấu hiệu và triệu chứng được báo cáo phổ biến nhất có liên quan đến quá liều cinnarizin bao gồm: Thay đổi sự tỉnh táo từ buồn ngủ đến trì trệ và hôn mê, nôn, các triệu chứng ngoại tháp và giảm trương lực cơ. Trên một số ít trẻ nhỏ, có thể xuất hiện những cơn co giật. Hậu quả lâm sàng không trầm trọng trên hầu hết các trường hợp, nhưng đã có báo cáo tử vong sau khi dùng quá liều cinnarizin và quá liều nhiều thuốc trong đó có cinnarizin. Điều trị Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ là chủ yếu cho bất kỳ trường hợp quá liều nào. Có thể sử dụng than hoạt nếu thấy thích hợp.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ Khi sử dụng thuốc Stugeron 25 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR > 1/100 Hệ thần kinh: Buồn ngủ. Hệ tiêu hóa: Buồn nôn. Toàn thân: Tăng cân. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Hệ thần kinh: Buồn ngủ lịm, ngủ lịm. Hệ tiêu hóa: Khó chịu ở dạ dày, nôn, đau vùng bụng trên, khó tiêu. Da và mô dưới da: Tăng tiết mồ hôi. Toàn thân: Mệt mỏi. Rất hiếm gặp, ADR < 10000 Hệ thần kinh: Rối loạn vận động, rối loạn ngoại tháp, hội chứng parkinson, run. Da và mô dưới da: Dày sừng dạng Lichen, Lichen phẳng, hồng ban Lupus ở da thể bán cấp. Hệ cơ xương, mô liên kết và xương: Co cứng cơ. Hướng dẫn cách xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Lưu ý Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới. Chống chỉ định Thuốc Stugeron 25 mg chống chỉ định đối với bệnh nhân quá mẫn với thuốc. Thận trọng khi sử dụng Cũng như các thuốc kháng histamin khác, Stugeron 25 mg có thể gây đau vùng thượng vị, uống thuốc sau bữa ăn có thể giảm kích ứng dạ dày. Ở các bệnh nhân Parkinson, chỉ nên dùng Stugeron 25 mg khi lợi ích của việc dùng thuốc vượt trội hơn nguy cơ có thể làm trầm trọng thêm bệnh này. Stugeron 25 mg có thể gây buồn ngủ, đặc biệt là lúc bắt đầu điều trị. Vì thế nên thận trọng khi dùng chung với rượu, thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương hoặc thuốc chống trầm cảm ba vòng. Khả năng lái xe và vận hành máy móc Vì buồn ngủ có thể xảy ra, đặc biệt lúc bắt đầu điều trị, nên thận trọng trong các hoạt động như lái xe, vận hành máy móc. Thời kỳ mang thai Mặc dù qua các nghiên cứu trên động vật, Stugeron 25 mg đã chứng tỏ không có tác động gây quái thai. Cũng như các thuốc khác, Stugeron 25 mg chỉ nên dùng trong thai kỳ khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ tiềm tàng đối với thai nhi. Thời kỳ cho con bú Không có dữ liệu về sự bài tiết Stugeron 25 mg qua sữa mẹ, cho nên không khuyến khích cho con bú ở phụ nữ đang sử dụng Stugeron 25 mg. Tương tác thuốc Rượu, thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, và thuốc chống trầm cảm 3 vòng Tác dụng an thần của Stugeron 25 mg và của bất kỳ những tác nhân sau đây có thể tăng khi dùng đồng thời: Rượu, thuốc ức chế thần kinh trung ương hoặc thuốc chống trầm cảm ba vòng. Can thiệp chẩn đoán Vì tác động kháng histamin, Stugeron 25 mg có thể ngăn cản các phản ứng dương tính với các chất chỉ thị phản ứng da nếu được dùng trong vòng 4 ngày trước khi thử phản ứng da.
Bảo quản
Bảo quản Bảo quản ở nhiệt độ 15 - 30oC.