Clorpheniramin 4mg DHG ( H 10*20 viên ) Clorpheniramin 4mg DHG ( H 10*20 viên ) Trị viêm mũi dị ứng, mày đay. THUKC0482 Thuốc chống dị ứng Số lượng: 0Viên
  • Clorpheniramin 4mg DHG ( H 10*20 viên )

  • Công dụng: Trị viêm mũi dị ứng, mày đay.

  • Thành phần chính: Clorpheniramin

  • Nhà sản xuất: Dược Hậu Giang

  • Xuất xứ: Việt nam

  • Dạng bào chế: Viên nén.

  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 20 viên

  • Thuốc cần kê toa: Không cần kê toa

  • Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất

  • Số đăng ký: VD-21132-14

  • Giá bán: Liên hệ
Tìm nhà thuốc gần bạn
Hotline: 1900 633 516
Khuyến mại được áp dụng
Khuyến mại 1 ...
Khuyến mại 2 ...
Thành phần
Hoạt chất: Clorpheniramin maleat 4mg.
Tá dược: Màu quinolin, lactose, tinh bột sắn, aerosil, magnesi stearat, talc, gelatin vừa đủ 1 viên.
Công dụng-chỉ định
Chỉ định
Thuốc Clorpheniramin 4 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
  • Ðiều trị viêm mũi dị ứng, chảy nước mũi, nghẹt mũi, sổ mũi.
  • Ðiều trị các triệu chứng dị ứng khác như mày đay, viêm da tiếp xúc, ngứa, dị ứng do thức ăn, côn trùng cắn đốt, viêm kết mạc dị ứng và phù Quincke.
Dược lực học
Chlorpheniramine là thuốc kháng histamine, có tác động đối kháng cạnh tranh thuận nghịch với histamine tại các thụ thể H1.

Dược động học
Hấp thu
Chlorpheniramine maleate hấp thu tốt bằng đường uống, xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 - 60 phút và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 2,5 - 6 giờ.

Phân bố
Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein huyết tương.

Thải trừ
Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa. Sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Thời gian bán thải của chlorpheniramine là 12 - 15 giờ.
Cách dùng
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng
  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên, lúc đi ngủ, không quá 6 viên/ngày.
  • Người cao tuổi: Dùng 4 mg, chia 2 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?
Liều gây chết của chlorpheniramine khoảng 25 - 50 mg/kg.
Biểu hiện của quá liều: An thần, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetyIcholine, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
Cách xử trí: Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro Ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.

Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Clorpheniramin 4, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100
  • Thần kinh: Ngủ gà, an thần.
  • Tiêu hoá: Khô miệng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Chưa có báo cáo.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
  • Toàn thân: Chóng mặt.
  • Tiêu hoá: Buồn nôn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định
Thuốc Clorpheniramin 4 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
  • Mẫn cảm với chlorpheniramine và bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Tăng nhãn áp góc đóng.
  • Bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt.
  • Tắc cổ bàng quang.
  • Loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng.
  • Người bệnh đang lên cơn hen cấp.
  • Phụ nữ đang cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ sinh thiếu tháng.
  • Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamine oxidase trong vòng 14 ngày.
Thận trọng khi sử dụng
Chlorpheniramine có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng, và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.
Tác dụng an thần của chlorpheniramine tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.
Thận trọng khi dùng thuốc cho người có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở vì có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở.
Nguy cơ gây sâu răng ở những người bệnh điều trị trong thời gian dài.
Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp như glaucoma.
Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc.

Thời kỳ mang thai
Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết. Không nên dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú
Nên cân nhắc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy theo mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.

Tương tác thuốc
  • Chlorpheniramine ức chế chuyển hóa phenytoin nên có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
  • Thuốc an thần gây ngủ, các thức uống chứa cồn có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của chlorpheniramine.
  • Các thuốc ức chế monoamine oxidase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholine của thuốc kháng histamine.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Xem thêm
     

 

Gợi ý các sản phẩm khác cùng nhóm
 
Danh sách câu lạc bộ G Pharmacy +
Các bài viết liên quan
Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

“Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?” luôn là câu hỏi nhiều người quan tâm, đặc biệt là những người làm mẹ lần đầu. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cung cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi này.
Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Bệnh đái tháo đường đang trở thành một thách thức toàn cầu, với sự gia tăng đáng kể của tỷ lệ người mắc, đặt ra những thách thức lớn đối với hệ thống y tế và xã hội. Trong bài viết này, Gpharmacy+ sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về bệnh đái tháo đường, bao gồm nguyên nhân, triệu chứng, và những xu hướng nghiên cứu mới nhất của căn bệnh này.
Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh là một dược liệu có tác dụng trị một số loại bệnh và có rất lợi cho sức khỏe con người, đặc biệt trong việc hỗ trợ điều trị cho người mắc đái tháo đường. Hãy cùng Gpharmacy+ khám phá chi tiết về công dụng của loại dược liệu này để sử dụng một cách hiệu quả.
Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái đang ngày càng trở nên phổ biến. Nó có thể là dấu hiệu cho thấy những bất thường về sức khỏe cả trẻ khiến các bậc phụ huynh hoang mang và lo lắng. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu về dậy thì sớm ở bé gái, cách điều trị và làm thế nào để trẻ phát triển theo đúng độ tuổi qua bài viết dưới đây nhé!
Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì để tăng chiều cao luôn là vấn đề quan tâm của mọi người đặc biệt là với những người có hình thể thấp bé. Tuy nhiên, ăn thế nào để có thể tăng chiều cao một cách an toàn và hiệu quả thì không phải ai cũng nắm được. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu nguyên tắc ăn uống và các thực phẩm tăng chiều cao hiệu quả.
Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không vẫn luôn là câu hỏi khiến nhiều người băn khoăn, đặc biệt là những người lần đầu mang thai. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ bầu luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cùng cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi “muôn thuở” này.
 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây