Zyzocete 10mg Thephaco (Hộp 10 vỉ x 10 viên) Zyzocete 10mg Thephaco (Hộp 10 vỉ x 10 viên) Điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay THUKC1246 Thuốc chống dị ứng Số lượng: 0Viên
  • Zyzocete 10mg Thephaco (Hộp 10 vỉ x 10 viên)

  • Công dụng: Điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay

  • Thành phần chính: Cetirizine

  • Nhà sản xuất: Thephaco

  • Xuất xứ: Việt nam

  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim

  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

  • Thuốc cần kê toa: Không cần kê toa

  • Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất

  • Số đăng ký: VD-28251-17

  • Giá bán: Liên hệ
Tìm nhà thuốc gần bạn
Hotline: 1900 633 516
Khuyến mại được áp dụng
Khuyến mại 1 ...
Khuyến mại 2 ...
Thành phần
Thành phần Cho 1 viên: Cetirizin dihydroclorid 10 mg Tá dược vừa đủ 1 viên (Microcrystalline cellulose, lactose, colloidal anhydrous silica, crospovidone, povidon K30, magnesi stearat, croscarmellose sodium, hypromellose, bQt talc, macrogol 6000, titan dioxyd.)
Công dụng-chỉ định

Thuốc Zyzocete được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa lâu năm.
  • Ðiều trị các triệu chứng của mề đay vô căn mạn tính.
  • Zyzocete được dùng cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.

Dược lực học

Cetirizin thuộc nhóm thuốc kháng histamin, đối kháng thụ thể H1 - Mã ATC: R06A E07

Cetirizin có tác dụng chống dị ứng nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý. Cetirizin có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1, nhưng hầu như không có tác dụng đến các thụ thể khác, do vậy hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và không có tác dụng đối kháng serotonin. Cetirizin ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.

Dược động học

Hấp thu

Thuốc hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong máu ở mức 0,3 microgam/ml, đạt được sau (1,0 ± 0,5) giờ. Sinh khả dụng đường uống không thay đổi khi dùng thuốc cùng với thức ăn. Mức độ hấp thu của cetirizin không bị giảm bởi thức ăn, tuy nhiên tốc độ hấp thu bị giảm.

Phân bố

Thể tích phân bố biểu kiến là 0,5 L/kg. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là 90 - 96%.

Chuyển hóa 

Cetirizin không bị chuyển hóa lần đầu. Khoảng 2/3 liều dùng được bài xuất dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Nửa đời thải trừ huyết tương khoảng 10 giờ. Cetirizin có động học tuyến tính ở khoảng liều 5-60 mg.

Thải trừ

Thuốc vào sữa mẹ nhưng hầu như không qua hàng rào máu - não. Độ thanh thải ở thận là 30 ml/phút và thời gian bán thải xấp xỉ 9 giờ.

Cách dùng

Cách dùng

Cetirizin được dùng đường uống, có thể uống cùng hoặc ngoài bữa ăn.

Liều dùng

Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Uống 5 mg x 2 lần/ngày (1/2 viên x 2 lần/ngày).

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 10 mg/ngày (1 viên/ngày).

Người cao tuổi: Hiện nay, chưa có dữ liệu khuyến cáo cần phải giảm liều ở người cao tuổi có chức năng thận bình thường.

Người bệnh có chức năng thận suy giảm, liều hiệu chỉnh theo Clcr nhưsau: 

  •  Chức năng thận bình thường: Clcr > 80 ml/phút: liều 10 mg x1 lần/ngày 
  • Suy thận nhẹ: 50 < Clcr < 79 ml/phút: liều 10 mg x1 lần/ngày 
  • Suy thận vừa: 30 < Clcr < 49 ml/phút: liều 5 mg x 1 lần/ngày 
  • Suy thận nặng: Clcr < 30 ml/phút: liều 5 mg cách 2 ngày 1 lần.
  • Suy thận giai đoạn cuối hoặc phải thẩm tách: Clcr < 10 ml/phút: Không sử dụng thuốc Zyzocete.
  • Đối với bệnh nhi bị suy thận: Liều được điều chỉnh đối với từng cá nhân, dựa trên độ thanh thải của thận, độ tuổi và cân nặng.
  • Bệnh nhân chỉ có suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
  • Bệnh nhân suy gan kết hợp suy thận: Điều chỉnh liều như đối với bệnh nhân suy thận, từ mức độ vừa đến nặng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Quá liều

Triệu chứng của quá liều là: Ngủ gà ở người lớn; ở trẻ em có thể bị kích động. Khi gặp các triệu chứng quá liều cần đến gặp bác sỹ để được điều trị. Cần dừng uống thuốc và thông báo với bác sỹ hoặc dược sỹ. Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ. Đến nay, chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Zyzocete, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

  • Thần kinh: Hiện tượng ngủ gà, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.

  • Toàn thân: Mệt mỏi

  • Hệ tiêu hóa: Khô miệng, viêm họng.

Ít gặp, 1/1.000 < ADR < 1/100

  • Tâm thần: Kích động.

  • Thần kinh: Dị cảm.

  • Dạ dày – ruột: Tiêu chảy.

  • Da và mô dưới da: Ngứa, đỏ bừng, phát ban.

  • Hệ tiêu hóa: Tăng tiết nước bọt, chán ăn hoặc tăng thèm ăn.

  • Toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi.

Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1000

  • Hệ miễn dịch: Quá mẫn.

  • Tâm thần: Gây hấn, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ.

  • Thần kinh: Co giật.

  • Tim: Nhịp tim nhanh.

  • Gan mật: Chức năng gan bất thường (tăng transaminase, phosphatase kiềm, γ-GT và bilirubin).

  • Da và mô dưới da: Nổi mề đay.

  • Khác: Phù nề.

Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000

  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.

  • Hệ miễn dịch: Sốc phản vệ.

  • Tâm thần: Cử động không chú ý lặp lại nhiều lần.

  • Mắt: Nhìn mờ.

  • Da và mô dưới da: Phù thần kinh mạch.

  • Thận và tiết niệu: Khó tiểu, đái dầm.

Không tần suất:

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng sự thèm ăn.

  • Tâm thần: Ý nghĩ tự tử.

  • Thần kinh: Mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ.

  • Mắt: Chóng mặt.

  • Thận và tiết niệu: Bí tiểu.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Chống chỉ định

Thuốc Zyzocete chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Những người có tiền sử dị ứng với cetirizin, với hydroxyzin.

Những người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Trẻ em dưới 6 tuổi.

Bệnh nhân suy thận nặng có mức lọc cầu thận nhỏ hơn 10ml/phút.

Thận trọng khi sử dụng

Cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân tạo.

Cần điều chỉnh liều ở người suy gan kết hợp với suy thận.

Ở một số người bệnh sử dụng cetirizin có hiện tượng ngủ gà, do vậy nên thận trọng khi lái xe, hoặc vận hành máy, vì dễ gây nguy hiểm. Tránh dùng đồng thời cetirizin với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này.

Thận trọng với bệnh nhân bị động kinh và bệnh nhân có nguy cơ co giật.

Sản phám có chứa lactose, do đó bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Do thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, buồn nôn nên cần thận trọng sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Tuy cetirizin không gây quái thai ở động vật, nhưng không có những nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, cho nên không nên dùng khi có thai.

Thời kỳ cho con bú

Cetirizin bài tiết qua sữa, vì vậy người cho con bú không nên dùng.

Tương tác thuốc

Tránh kết hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương như thuốc an thần, rượu.

Độ thanh thài cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng 400 mg theophylin.

Không dùng viên giải phóng chậm kết hợp cetirizin hydroclorid và pseudoephedrin hydroclorid ở người bệnh đang dùng hoặc ngừng thuốc IMAO.

Bảo quản
Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Xem thêm
     

 

Gợi ý các sản phẩm khác cùng nhóm
 
Danh sách câu lạc bộ G Pharmacy +
Các bài viết liên quan
Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

“Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?” luôn là câu hỏi nhiều người quan tâm, đặc biệt là những người làm mẹ lần đầu. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cung cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi này.
Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Bệnh đái tháo đường đang trở thành một thách thức toàn cầu, với sự gia tăng đáng kể của tỷ lệ người mắc, đặt ra những thách thức lớn đối với hệ thống y tế và xã hội. Trong bài viết này, Gpharmacy+ sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về bệnh đái tháo đường, bao gồm nguyên nhân, triệu chứng, và những xu hướng nghiên cứu mới nhất của căn bệnh này.
Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh là một dược liệu có tác dụng trị một số loại bệnh và có rất lợi cho sức khỏe con người, đặc biệt trong việc hỗ trợ điều trị cho người mắc đái tháo đường. Hãy cùng Gpharmacy+ khám phá chi tiết về công dụng của loại dược liệu này để sử dụng một cách hiệu quả.
Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái đang ngày càng trở nên phổ biến. Nó có thể là dấu hiệu cho thấy những bất thường về sức khỏe cả trẻ khiến các bậc phụ huynh hoang mang và lo lắng. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu về dậy thì sớm ở bé gái, cách điều trị và làm thế nào để trẻ phát triển theo đúng độ tuổi qua bài viết dưới đây nhé!
Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì để tăng chiều cao luôn là vấn đề quan tâm của mọi người đặc biệt là với những người có hình thể thấp bé. Tuy nhiên, ăn thế nào để có thể tăng chiều cao một cách an toàn và hiệu quả thì không phải ai cũng nắm được. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu nguyên tắc ăn uống và các thực phẩm tăng chiều cao hiệu quả.
Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không vẫn luôn là câu hỏi khiến nhiều người băn khoăn, đặc biệt là những người lần đầu mang thai. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ bầu luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cùng cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi “muôn thuở” này.
 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây