Kaleorid 600mg (H 3*10 viên) Kaleorid 600mg (H 3*10 viên) Điều trị giảm kali máu gây ra bởi việc điều trị với thuốc lợi tiểu hoặc corticosteroid. THUKC0684 Rx Thuốc vitamin & khoáng chất Số lượng: 0Viên
  • Kaleorid 600mg (H 3*10 viên)

  • Công dụng: Điều trị giảm kali máu gây ra bởi việc điều trị với thuốc lợi tiểu hoặc corticosteroid.

  • Thành phần chính: Kali clorid

  • Nhà sản xuất: Leo Laboratories Limited

  • Xuất xứ: Đan Mạch

  • Dạng bào chế: Viên nén giải phóng chậm

  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

  • Thuốc cần kê toa: Không cần kê toa

  • Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất

  • Số đăng ký: VN-15699-12

  • Giá bán: Liên hệ
Tìm nhà thuốc gần bạn
Hotline: 1900 633 516
Khuyến mại được áp dụng
Khuyến mại 1 ...
Khuyến mại 2 ...
Thành phần
Thành phần Hoạt chất: Mỗi viên chứa Kali clorid 600mg. Tá dược: Ethylcellulose, glycerol 85%, magnesium stearate, stearyl alcohol, hypromellose, saccharin natri, talc, titanium dioxide.
Công dụng-chỉ định
Công dụng (Chỉ định) Thuốc cung cấp kali cho cơ thể. Thuốc này được khuyến cáo dùng trong các trường hợp thiếu hụt kali (giảm kali huyết) sau: - Phòng ngừa tình trạng giảm kali máu ở những bệnh nhân đang điều trị với thuốc lợi tiểu (thuốc lợi tiểu gây giảm kali máu). - Điều trị giảm kali máu gây ra bởi việc điều trị với thuốc lợi tiểu hoặc corticosteroid và những tình trạng khác gây mất kali nghiêm trọng. Dược lực học Cơ chế tác dụng: Kali được sử dụng để phòng ngừa các tình trạng thiếu hụt kali như việc sử dụng các thuốc lợi tiểu kéo dài. Nó cũng được sử dụng để điều trị thiếu hụt kali trong sử dụng các thuốc lợi tiểu. Kali có vai trò quan trọng trong dẫn truyền xung động thần kinh, sự co bóp của tim, cơ xương và mô mềm, sản xuất năng lượng, duy trì trương lực nội bào, duy trì huyết áp bình thường. Tác dụng dược lý: Tác dụng dược lý lực học của kali bổ sung khi sử dụng điều trị là để ngăn chặn các tác dụng phụ do tình trạng thiếu hụt kali gây ra. Dược động học Lượng kali từ viên nén Kaleorid được hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa, và được thải trừ chính qua thận. Kali clorid được giải phóng dần dần từ một nhân trơ vì vậy ngăn ngừa nồng độ kali tại chỗ cao. Nhân trơ không tan này sẽ được thải trừ qua phân.
Cách dùng
Cách dùng - Liều dùng Người lớn Phòng và điều trị giảm kali huyết: 600mg - 6 gam mỗi ngày (tương đương với 1 - 10 viên nén), phụ thuộc vào mức độ giảm kali huyết hoặc tiên lượng về mức độ mất kali. Liều này nếu có thể nên chia làm 2 - 3 lần mỗi ngày. Cần phải kiểm tra nồng độ kali huyết thanh thường xuyên để điều chỉnh liều dùng theo hiệu quả. Nên nuốt cả viên với một cốc nước để giảm nguy cơ kích ứng đường tiêu hóa và có thể uống trong bữa ăn (tốt hơn là uống vào cuối bữa ăn). Trẻ em Hiệu quả và độ an toàn ở trẻ em chưa được xác lập. Người cao tuổi Không có kinh nghiệm lâm sàng cụ thể ở người cao tuổi, tuy nhiên phần lớn những nghiên cứu lâm sàng trên người già đã được thực hiện. Bệnh nhân bị suy thận Nên giảm liều ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận. Thường xuyên kiểm tra nồng độ kali huyết thanh. Bệnh nhân bị suy gan Không có kinh nghiệm lâm sàng cụ thể ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan. Liều khuyến cáo có thể được sử dụng. Quá liều Triệu chứng Sử dụng quá liều kali dẫn đến tăng kali máu đặc biệt ở bệnh nhân bị suy thận. Các triệu chứng bao gồm: sự suy nhược, rối loạn trí nhớ, cảm giác khác thường của các chi, yếu cơ, chứng liệt, giảm huyết áp, chứng loạn nhịp tim, chẹn tim và sự ngừng tim. Đặc điểm điện tâm đồ cũng có thể thay đổi. Liều độc 168mmol. Sự ngừng tim có thể xảy ra ở trẻ em nhỏ hơn sau khi uống liều 60mmol. Các triệu chứng nghiêm trọng được thấy sau khi uống khoảng 3 mmol/kg trọng lượng cơ thể, bệnh nhân chết sau khi uống liều 4 - 13 mmol/kg trọng lượng cơ thể. Xử trí Làm rỗng dạ dày nếu cần thiết. Dùng Insulin và glucose đường uống hoặc dùng polystyrene sulfat (Resonium) đường trực tràng. Truyền tĩnh mạch dung dịch Natri bicacbonat hoặc tiêm tĩnh mạch dung dịch canxi clorid hoặc dung dịch canxi gluconat (10 - 20ml dung dịch 1%).
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ Các tác dụng không mong muốn hiếm xảy ra, bao gồm tăng kali huyết, rối loạn hệ tiêu hóa và các vấn đề về da. Hệ thống cơ thể - Rối loạn máu và hệ bạch huyết Rất hiếm gặp (< 1/10.000 và những báo cáo riêng lẻ): Rối loạn về huyết học ảnh hưởng đến bạch cầu (giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt) - Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hoá Ít gặp (> 1/1000 và < 1/100): Tăng kali huyết - Rối loạn hệ tiêu hoá Hiếm gặp - Rất hiếm gặp (< 1/1000): Buồn nôn, đau dạ dày, đau dạ dày co thắt, đầy hơi, tiêu chảy; Loét thực quản, loét dạ dày, loét tá tràng, thủng ruột kết. - Rối loạn về da Hiếm gặp - Rất hiếm gặp (< 1/1000): Ngứa, ngoại ban, mề đay. Sự tắc nghẽn ống tiêu hóa trên và dưới, chảy máu, loét hoặc thủng ruột kết có thể xảy ra, đặc biệt khi uống Kali clorid với ít nước hoặc với những bệnh nhân có sự di chuyển qua ống tiêu hóa bị chậm lại như phụ nữ có thai hoặc bệnh nhân nằm liệt giường. Thông báo cho bác sĩ bất kỳ tác dụng phụ nào xảy ra khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Chống chỉ định Thuốc này không được sử dụng trong các trường hợp sau: - Được biết mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. - Mất cân bằng điện giải nặng bao gồm: tăng canxi huyết, tăng clo huyết, tăng kali huyết hoặc bất kỳ tình trạng nào có thể dẫn đến tăng kali huyết. - Suy thận nặng. - Bệnh suy tuyến thượng thận. - Thực quản bị chèn ép, dạ dày chậm tiêu, tắc ruột, hẹp môn vị. Trong trường hợp nghi ngờ, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ. Cảnh báo và thận trọng Kali clorid nên được dùng thận trọng với bệnh nhân bị bệnh tim hoặc những tình trạng có thể dẫn đến làm tăng kali máu như suy thận hoặc suy tuyến thượng thận, mất nước cấp tính, phá hủy mô rộng xảy ra khi bị bỏng nặng. Nên kiểm soát kali huyết trên bệnh nhân bị suy tim hoặc suy thận. Giảm liều ở những bệnh suy giảm chức năng thận, xem phần "Liều lượng và cách dùng". Kali clorid nên được dùng thận trọng với những bệnh nhân có sự vận chuyển qua dạ dày - ruột bị chậm lại. Nên ngừng điều trị nếu xảy ra tình trạng buồn nôn, nôn nghiêm trọng hoặc đau ổ bụng tiến triển. Thai kỳ và cho con bú Kali clorid nên được dùng thận trọng với những bệnh nhân có sự vận chuyển qua dạ dày - ruột bị chậm lại như ở phụ nữ mang thai. Kali clorid có thể được sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Không có nguy cơ nào được ghi nhận. Tương tác với các thuốc khác Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu giảm kali hoặc chất ức chế men chuyển angiotensin và chất đối kháng thụ thể angiotensin Il làm tăng nguy cơ tăng kali huyết. Để tránh các tương tác có thể giữa các thuốc dùng cùng, bạn nên thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết về tất cả các điều trị đồng thời khác đặc biệt trong trường hợp điều trị với thuốc lợi tiểu. Thuốc lợi tiểu có thể có 2 tác dụng, một số thuốc lợi tiểu làm mất kali niệu (thuốc lợi tiểu giảm kali huyết), trong khi một số khác gây tích lũy kali làm tăng kali huyết.
Bảo quản
Bảo quản Bảo quản dưới 30°C.
Xem thêm
     

 

Gợi ý các sản phẩm khác cùng nhóm
 
Danh sách câu lạc bộ G Pharmacy +
Các bài viết liên quan
Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

“Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?” luôn là câu hỏi nhiều người quan tâm, đặc biệt là những người làm mẹ lần đầu. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cung cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi này.
Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Bệnh đái tháo đường đang trở thành một thách thức toàn cầu, với sự gia tăng đáng kể của tỷ lệ người mắc, đặt ra những thách thức lớn đối với hệ thống y tế và xã hội. Trong bài viết này, Gpharmacy+ sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về bệnh đái tháo đường, bao gồm nguyên nhân, triệu chứng, và những xu hướng nghiên cứu mới nhất của căn bệnh này.
Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh là một dược liệu có tác dụng trị một số loại bệnh và có rất lợi cho sức khỏe con người, đặc biệt trong việc hỗ trợ điều trị cho người mắc đái tháo đường. Hãy cùng Gpharmacy+ khám phá chi tiết về công dụng của loại dược liệu này để sử dụng một cách hiệu quả.
Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái đang ngày càng trở nên phổ biến. Nó có thể là dấu hiệu cho thấy những bất thường về sức khỏe cả trẻ khiến các bậc phụ huynh hoang mang và lo lắng. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu về dậy thì sớm ở bé gái, cách điều trị và làm thế nào để trẻ phát triển theo đúng độ tuổi qua bài viết dưới đây nhé!
Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì để tăng chiều cao luôn là vấn đề quan tâm của mọi người đặc biệt là với những người có hình thể thấp bé. Tuy nhiên, ăn thế nào để có thể tăng chiều cao một cách an toàn và hiệu quả thì không phải ai cũng nắm được. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu nguyên tắc ăn uống và các thực phẩm tăng chiều cao hiệu quả.
Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không vẫn luôn là câu hỏi khiến nhiều người băn khoăn, đặc biệt là những người lần đầu mang thai. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ bầu luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cùng cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi “muôn thuở” này.
 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây