Thành phần
Thành phần: Acid Ascorbic. .........500 mg Tá dược....................vđ 1 viên (Tỉnh bột ngô, acid sfearic, magnesi slearat, Povidon K30, Hydroxypropyl methylcellulose, propylen glycol, titan dioxyd, sunset yellow, nước tinh khiết)
Công dụng-chỉ định
Chỉ định Thuốc Vitamin C 500mg Tw3 10X10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị bệnh do thiếu vitamin C. Dược lực học Vitamin C tham gia trong chuyển hoá phenylalanin, tyrosin, acid folic, norepinephrin, histamin, sắt và một số hệ thống enzym chuyển hoá thuốc, trong sử dụng carbonhydrat, trong tổng hợp lipid và protein, trong chức năng miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn, trong giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu và trong hô hấp tế bào. Thiếu hụt vitamin C dẫn đến bệnh scorbut với biểu hiện là không lành vết thương, khiếm khuyết về cấu tạo răng, vỡ mao mạch gây nhiều đốm xuất huyết, đám bầm máu, chảy máu dưới da và niêm mạc (chủ yếu là chảy máu lợi). Dùng vitamin C làm mất hoàn toàn các triệu chứng thiếu hụt vitamin C. Dược động học Vitamin C được hấp thụ dễ dàng sau khi uống. Ở người bình thường, chỉ có 50% của một liều uống 1,5g vitamin C được hấp thu. Hấp thu vitamin C ở dạ dày – ruột có thể giảm ở người tiêu chảy hoặc có bệnh về dạ dày - ruột. Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Khoảng 25% vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein. Vitamin C oxy - hoá thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một ít vitamin C chuyển hoá thành những hợp chất không có hoạt tính gồm ascorbic acid -2-sulfat và acid oxalic được bài tiết trong nước tiểu.
Cách dùng
Cách dùng Vitamin C 500mg TW3 10x10 dùng đường uống. Liều dùng Người lớn Dùng 1 - 2 viên/ngày. Trẻ em Dùng 1/2 viên/ngày. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Làm gì khi dùng quá liều? Những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy. Xử trí Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ Khi sử dụng thuốc Vitamin C 500mg Tw3 10X10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Tăng oxalat niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống một liều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra tiêu chảy. Thường gặp, ADR > 1/100 Thận: Tăng oxalat niệu. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Tim mạch: Bừng đỏ, suy tim. Thần kinh trung ương: Xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi. Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy. Thần kinh – cơ và xương: Đau cạnh sườn. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Chống chỉ định Thuốc Vitamin C 500mg TW3 10X10 chống chỉ định trong các trường hợp sau: Mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu tan huyết), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hoá oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt). Thận trọng khi sử dụng Chưa cập nhật. Khả năng lái xe và vận hành máy móc Cần thận trọng, vì có thể gây chóng mặt, nhức đầu. Thời kỳ mang thai Người có thai và cho con bú dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường thì chưa thấy vấn đề gì xảy ra đối với trẻ sơ sinh. Uống liều lớn vitamin C trong khi mang thai dẫn đến bệnh Scorbut ở trẻ sơ sinh. Không dùng quá 1g cho phụ nữ có thai. Thời kỳ cho con bú Người có thai và cho con bú dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường thì chưa thấy vấn đề gì xảy ra đối với trẻ sơ sinh. Tương tác thuốc Dùng đồng thời theo tỷ lệ trên 200mg vitamin C và 30mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày – ruột. Tuy vậy, đa số người bệnh đều có khả năng hấp thu sắt uống vào một cách đầy đủ mà không phải dùng đồng thời vitamin C. Dùng đồng thời với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu. Dùng đồng thời với fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sự acid hoá nước tiểu sau khi dùng vitamin C làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác. Vitamin C liều cao có thể phá huỷ vitamin B12, cần tránh uống vitamin C liều cao trong vòng một giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12. Vitamin C là một chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hoá – khử. Sự có mặt vitamin C trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng thuốc thử đồng (II) sulfat và giảm giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxydase. Với các xét nghiệm khác, cần tham khảo tài liệu chuyên biệt về ảnh hưởng của vitamin C.
Bảo quản
Bảo quản Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC. Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.