Enalapril Stella 10mg (H 3*10 viên) Enalapril Stella 10mg (H 3*10 viên) Điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết. THUKC0577 Rx Thuốc tim mạch và tạo máu Số lượng: 0Viên
  • Enalapril Stella 10mg (H 3*10 viên)

  • Công dụng: Điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết.

  • Thành phần chính: Enalapril

  • Nhà sản xuất: STELLA

  • Xuất xứ: Việt nam

  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim

  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

  • Thuốc cần kê toa: Không cần kê toa

  • Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất

  • Số đăng ký: VD-21768-14

  • Giá bán: Liên hệ
Tìm nhà thuốc gần bạn
Hotline: 1900 633 516
Khuyến mại được áp dụng
Khuyến mại 1 ...
Khuyến mại 2 ...
Thành phần
Thành phần Hoạt chất: Enalapril maleate 10mg Tá dược: Tinh bột ngô, lactose monohydrat, magnesi stearat, tinh bột tiền gelatin hóa, natri bicarbonat.
Công dụng-chỉ định
Chỉ định Enalapril Stada 10mg chỉ định điều trị trong các trường hợp sau: Tăng huyết áp: Enalapril được dùng để điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến nặng. Thuốc được dùng đơn trị hoặc kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Suy tim sung huyết: Enalapril thường được dùng kết hợp với Glycosid tim, thuốc lợi tiểu và thuốc chẹn thụ thể Beta-adrenergic để điều trị tim sung huyết có triệu chứng. Điều trị dự phòng ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng để làm chậm sự phát triển trở thành suy tim có triệu chứng và ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái để làm giảm tỷ lệ mắc bệnh thiếu máu cục bộ mạch vành, kể cả nhồi máu cơ tim. Dược lực học Nhóm dược lý: Thuốc tác dụng lên hệ Renin-angiotensin; thuốc ức chế ACE, đơn thuần. Mã ATC: C09AA02. Enalapril maleat là tiền chất của enalaprilat và ít có hoạt tính dược lý cho đến khi được thủy phân in vivo thành enalaprilat. Thuốc làm giảm huyết áp ở người huyết áp bình thường, người tăng huyết áp và có tác dụng tốt đến huyết động ở bệnh nhân suy tim sung huyết, chủ yếu do ức chế hệ Renin - Angiotensin - Aldosteron. Enalapril ngăn cản việc chuyển Angiotensin I thành Angiotensin II (chất gây co mạch mạnh) nhờ ức chế men chuyển Angiotensin (ACE). Trên người tăng huyết áp, Enalapril làm giảm huyết áp bằng cách giảm tổng sức cản ngoại vi kèm theo tăng nhẹ hoặc không tăng nhịp tim, thể tích tâm thu hoặc cung lượng tim. Thuốc gây giãn động mạch và có thể cả tĩnh mạch. Enalapril thường giảm huyết áp tâm thu và tâm trương khoảng 10 - 15% ở cả hai tư thế nằm và ngồi. Hạ huyết áp thế đứng và nhịp tim nhanh ít khi xảy ra nhưng thường hay gặp ở người giảm Natri huyết hoặc giảm thể tích máu. Ở người suy tim sung huyết, Enalapril thường phối hợp với Glycosid tim và thuốc lợi tiểu, làm giảm tổng sức cản ngoại vi, áp lực động mạch phổi bít, kích thước tim, áp lực động mạch trung bình và áp lực nhĩ phải. Chỉ số tim, cung lượng tim, thể tích tâm thu và dung nạp gắng sức gia tăng. Lưu lượng máu thận có thể tăng, nhưng độ lọc cầu thận thường không đổi khi điều trị với Enalapril. Tuy nhiên, ở một số bệnh nhân, cả lưu lượng máu thận và độ lọc cầu thận đều tăng. Nồng độ nitơ urê huyết (BUN) và creatinin huyết thanh đôi khi tăng khi điều trị bằng enalapril lâu dài, nhưng hay gặp hơn ở người có tổn thương thận từ trước, người dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu và bệnh nhân suy tim sung huyết. Dược động học Sau khi dùng đường uống, khoảng 60% liều dùng Enalapril được hấp thu tại đường tiêu hóa và nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 0.5 - 1.5 giờ. Enalapril được thủy phân nhiều ở gan thành Enalaprilat; nồng độ đỉnh của Enalaprilat trong huyết tương đạt được sau 3 đến 4 giờ uống 1 liều Enalapril. Mức gắn kết Protein huyết tương của Enalaprilat là 50 - 60%. Enalapril được bài tiết qua nước tiểu và qua phân, dưới dạng Enalaprilat và dạng không đổi, phần lớn là qua đường niệu. Sự đào thải của Enalaprilat gồm nhiều giai đoạn nhưng thời gian bán thải hiệu quá do tích lũy sau khi dùng nhiều liều Enalapril là khoảng 11 giờ ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
Cách dùng
Cách dùng Enalapril Stada 10mg được dùng bằng đường uống. Liều dùng Người lớn Điều trị tăng huyết áp: Liều khởi đầu 5mg Enalapril Maleat/ngày. Vì có thể xảy ra tụt huyết áp ở một số bệnh nhân khi bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế ACE, nên dùng liều đầu tiên vào lúc đi ngủ. Ở những bệnh nhân bị suy thận hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu: Liều khởi đầu 2.5mg/ngày. Nên ngưng dùng thuốc lợi tiểu 2 - 3 ngày trước khi khởi đầu điều trị bằng Enalapril và tiếp tục sau đó nếu cần thiết. Liều duy trì thường dùng 10 - 20mg x1 lần/ngày, tuy nhiên có thể tăng đến liều 40mg/ngày trong trường hợp tăng huyết áp nặng. Có thể chia liều làm 2 lần nếu như liều đơn không đủ để kiểm soát. Điều trị suy tim: Bệnh nhân bị suy tim hoặc bị rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng: Liều khởi đầu dùng đường uống là 2.5mg/ngày. Liều duy trì thông thường là 20mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần, tuy nhiên có thể tăng đến liều 40mg/ngày chia làm 2 lần. Rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng: Bệnh nhân dùng 2.5mg x 2 lần/ngày và tăng dần cho đến khi dung nạp tới liều duy trì hàng ngày 20mg (chia làm nhiều lần). Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy tim và suy thận hoặc giảm natri huyết Ở bệnh nhân suy tim bị giảm Natri huyết (Natri huyết thanh < 130 mEq/L) hoặc Creatinin huyết thanh >1.6mg/dL, nên khởi đầu liều 2.5mg/ ngày dưới sự giám sát y khoa chặt chẽ. Có thể tăng liều đến 2.5mg x 2 lần/ ngày, sau đó 5mg x 2 lần/ngày và cao hơn nếu cần, thông thường việc điều chỉnh liều này có thể được tiến hành cách quãng 4 ngày hoặc dài hơn nếu không xảy ra tụt huyết áp quá mức hoặc suy giảm chức năng thận nghiêm trọng. Liều tối đa là 40mg/ngày. Trẻ em: Enalapril có thể được dùng điều trị tăng huyết áp ở trẻ em. Liều khởi đầu 80mcg/kg x 1 lần/ngày, liều dùng tối đa 5mg, điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Nói cách khác, trẻ em cân nặng từ 20kg - dưới 50kg dùng liều khởi đầu 2.5mg x 1 lần/ngày, tăng tới liều tối đa 20mg/ngày; trẻ em cân nặng 50kg trở lên dùng liều khởi đầu 5mg x 1 lần/ngày, tăng tới liều tối đa 40mg/ngày. Liều 100 - 500mcg/kg/ngày được dùng cho trẻ em bị suy tim nặng. Làm gì khi quá liều? Triệu chứng thường gặp nhất khi quá liều là tụt huyết áp, thường được điều trị bằng truyền tĩnh mạch dung dịch muối sinh lý. Enalaprilat được loại khỏi hệ tuần hoàn chung bằng thẩm phân máu.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ Các tác dụng không mong muốn (ADR) khi dùng Enalapril Stada 10mg mà bạn có thể gặp: Thường gặp Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm. Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng. Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực và đau ngực. Da: Phát ban. Hô hấp: Ho khan, có thể do tăng kinin ở mô hoặc prostaglandin ở phổi. Khác: Suy thận. Ít gặp Huyết học: Giảm hemoglobin và hematocrit, giảm bạch cầu hạt, bạch cầu trung tính. Tiết niệu: Protein niệu. Hệ thần kinh: Hốt hoảng, kích động, trầm cảm nặng. Hiếm gặp Tiêu hóa: Tắc ruột, viêm tụy, viêm gan nhiễm độc ứ mật, tăng cảm niêm mạc miệng. Khác: Quá mẫn, trầm cảm, nhìn mờ, ngạt mũi, đau cơ, co thắt phế quản và hen. Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Lưu ý Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới. Chống chỉ định Thuốc Enalapril Stada 10mg chống chỉ định trong các trường hợp sau: Quá mẫn với thuốc hay bất kỳ thành phần nào trong công thức. Có tiền sử phù mạch do điều trị thuốc ức chế ACE và bệnh nhân bị phù mạch di truyền hay tự phát. Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận. Hẹp van động mạch chủ và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng. Hạ huyết áp trước đó. Thận trọng khi dùng thuốc Không nên dùng thuốc ức chế ACE ở bệnh nhân bị tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái (như hẹp động mạch chủ, bệnh phì đại cơ tim). Không nên dùng cho bệnh nhân bị bệnh mạch máu thận hoặc nghi ngờ bị bệnh mạch máu thận, nhưng thỉnh thoảng cần thiết dùng cho chứng tăng huyết áp kháng trị nặng ở những bệnh nhân này, khi đó họ nên dùng thuốc thật thận trọng và dưới sự giám sát chặt chẽ của thầy thuốc. Suy chức năng thận: Nên kiểm tra chức năng thận của tất cả bệnh nhân trước khi dùng thuốc ức chế ACE và trong suốt quá trình điều trị. Bệnh nhân đang mắc bệnh thận hoặc đang dùng liều cao nên kiểm tra thường xuyên protein niệu. Kiểm tra số lượng bạch cầu rất cần thiết cho bệnh nhân bị rối loạn chất tạo keo như bệnh lupus ban đỏ hệ thống và bệnh xơ cứng bì, hoặc ở bệnh nhân dùng thuốc ức chế miễn dịch, đặc biệt khi họ cũng bị suy giảm chức năng thận. Đã thấy hạ huyết áp có triệu chứng trong giai đoạn bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế ACE ở bệnh nhân suy tim và những bệnh nhân bị mất natri hoặc mất nước. Enalapril Stella 10mg có chứa Lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp Galactose, thiếu hụt Enzym Lactase toàn phần hay kém hấp thu Glucose - galactose. Khả năng lái xe và vận hành máy móc Dùng thuốc thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc vì thỉnh thoảng có thể xảy ra choáng váng và mệt mỏi. Thời kỳ mang thai và cho con bú Thời kỳ mang thai: Khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai vào 3 tháng giữa và cuối thai kỳ, thuốc ức chế ACE có thể gây nguy hiểm thậm chí gây tử vong ở bào thai đang phát triển. Nên ngừng dùng thuốc ngay khi phát hiện có thai. Thời kỳ cho con bú: Enalapril bài tiết vào sữa mẹ. Với liều điều trị thông thường, nguy cơ về tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ rất thấp. Các đối tượng đặc biệt khác Chưa có báo cáo. Tương tác thuốc Hạ huyết áp quá mức có thể xảy ra khi sử dụng đồng thời các thuốc ACE với thuốc lợi tiểu, các thuốc chống tăng huyết áp khác hoặc các tác nhân gây hạ huyết áp khác như rượu. Hiện tượng tăng Kali huyết có thể xảy ra ở bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế ACE với thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung Kali (bao gồm chất thay thế muối chứa Kali) hoặc các thuốc khác gây tăng Kali huyết (như Ciclosporin hoặc Indomethacin), nên theo dõi nồng độ Kali huyết thanh. Tác dụng phụ trên thận của các thuốc ức chế ACE có thể tăng lên khi dùng với các thuốc khác ảnh hưởng đến chức năng thận như thuốc kháng viêm không Steroid. Lithi: Độc tính Lithi đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng Lithi đồng thời với các thuốc gây thải trừ Natri như thuốc ức chế ACE. Nên theo dõi nồng độ Lithi huyết thanh thường xuyên nếu dùng Enalapril với Lithi. Sử dụng Enalapril đồng thời với các thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm, các thuốc chống viêm không Steroid (NSAIDs) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Enalapril. Sử dụng Enalapril đồng thời với các thuốc tránh thai đường uống gây tăng nguy cơ tổn thương mạch và khó kiểm soát huyết áp.
Bảo quản
Bảo quản Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.
Xem thêm
     

 

Gợi ý các sản phẩm khác cùng nhóm
 
Danh sách câu lạc bộ G Pharmacy +
Các bài viết liên quan
Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

“Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?” luôn là câu hỏi nhiều người quan tâm, đặc biệt là những người làm mẹ lần đầu. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cung cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi này.
Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Bệnh đái tháo đường đang trở thành một thách thức toàn cầu, với sự gia tăng đáng kể của tỷ lệ người mắc, đặt ra những thách thức lớn đối với hệ thống y tế và xã hội. Trong bài viết này, Gpharmacy+ sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về bệnh đái tháo đường, bao gồm nguyên nhân, triệu chứng, và những xu hướng nghiên cứu mới nhất của căn bệnh này.
Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh là một dược liệu có tác dụng trị một số loại bệnh và có rất lợi cho sức khỏe con người, đặc biệt trong việc hỗ trợ điều trị cho người mắc đái tháo đường. Hãy cùng Gpharmacy+ khám phá chi tiết về công dụng của loại dược liệu này để sử dụng một cách hiệu quả.
Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái đang ngày càng trở nên phổ biến. Nó có thể là dấu hiệu cho thấy những bất thường về sức khỏe cả trẻ khiến các bậc phụ huynh hoang mang và lo lắng. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu về dậy thì sớm ở bé gái, cách điều trị và làm thế nào để trẻ phát triển theo đúng độ tuổi qua bài viết dưới đây nhé!
Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì để tăng chiều cao luôn là vấn đề quan tâm của mọi người đặc biệt là với những người có hình thể thấp bé. Tuy nhiên, ăn thế nào để có thể tăng chiều cao một cách an toàn và hiệu quả thì không phải ai cũng nắm được. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu nguyên tắc ăn uống và các thực phẩm tăng chiều cao hiệu quả.
Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không vẫn luôn là câu hỏi khiến nhiều người băn khoăn, đặc biệt là những người lần đầu mang thai. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ bầu luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cùng cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi “muôn thuở” này.
Sản phẩm bạn vừa xem
 
 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây