Thành phần
Cho 1 viên nén bao phim Dacolfort 500mg Thành phần hoạt chất: Diosmin - hesperidin (9:1) 500mg. Thành phần tá dược: L-HPC, gelatin, Aerosil, magnesi stearat, PEG 6000, HPMC 606, HPMC 615, talc, titan dioxyd, maltodextrin, màu oxyd sắt vàng, màu oxyd sắt đỏ.
Công dụng-chỉ định
Chỉ định Thuốc Dacolfort được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị những triệu chứng có liên quan đến suy tĩnh mạch, mạch bạch huyết (nặng chân, đau, chân khó chịu vào buổi sáng). Điều trị các dấu hiệu chức năng có liên quan tới cơn trĩ cấp. Dược lực học Diosmin là dẫn xuất biflavonoid của hesperidin, hesperidin có nhiều trong họ cam chanh. Thuốc tác động lên hệ thống tuần hoàn. Ở tĩnh mạch, thuốc làm giảm tính căng giãn của tĩnh mạch và làm giảm ứ trệ ở tĩnh mạch. Ở vi tuần hoàn, thuốc làm bình thường hóa tính thấm của mạo mạch và tăng cường sức bền của mao mạch. Nghiên cứu mù đôi cho thấy sự khác biệt có ý nghĩa giữa thuốc và giả dược. Thống kê mối quan hệ giữa liều và tác dụng cho thấy tỉ lệ liều/tác dụng tốt nhất thu được khi uống 2 viên. Dược động học Thuốc được bài tiết chủ yếu qua phân, trung bình có 14 % liều dùng được bài xuất qua nước tiểu. Thời gian bán thải là 11 giờ. Thuốc được chuyển hóa mạnh mẽ, bằng chứng là có những acid phenol khác nhau ở nước tiểu.
Cách dùng
Cách dùng Thuốc Dacolfort dạng viên nén bao phim dùng đường uống, nên uống ngay sau bữa ăn. Liều dùng Suy tĩnh mạch: 1 viên/lần x 2 lần/ngày. Cơn trĩ cấp: 4 ngày đầu, mỗi ngày 6 viên, sau đó mỗi ngày 4 viên trong 3 ngày tiếp theo. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Làm gì khi dùng quá liều? Diosmin - hesperidin (9:1) ít độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Quá liều có thể làm trầm trọng thêm triệu chứng của tác dụng phụ. Xử trí: Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều, tích cực theo dõi để có biện pháp xử lí kịp thời. Làm gì khi quên 1 liều? Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Dacolfort, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR > 1/100 Rối loạn hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Rối loạn hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng. Hiếm gặp, ADR < 1/1 000 Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu, khó chịu. Da mà mô dưới da: Phát ban, ngứa, nổi mề đay. Tần suất không rõ Rối loạn hệ tiêu hóa: Đau bụng. Da mà mô dưới da: Phù ở mặt, mí mắt, môi, đặc biệt phù mạch Hướng dẫn cách xử trí ADR Thông báo ngay cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải khi dùng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới. Chống chỉ định Thuốc Dacolfort chống chỉ định trong các trường hợp sau: Quá mẫn với các thành phần của thuốc hoặc các sulfamid. Tiền sử phù Quincke. Trẻ em. Phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú. Suy tim mất bù chưa điều trị, giảm kali huyết. Suy gan nặng, suy thận nặng. Thận trọng khi sử dụng Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau: Cơn trĩ cấp: Việc dùng thuốc không thay thế cho điều trị đặc hiệu chữa các bệnh chứng khác của hậu môn. Điều trị phải trong thời gian ngắn. Nếu các triệu chứng không mất đi nhanh chóng (trong vòng 15 ngày), cần tiến hành khám hậu môn và xem lại cách điều trị. Rối loạn tuần hoàn tĩnh mạch: Cách điều trị này cần kết hợp lối sống lành mạnh. Tránh phơi nắng, nhiệt, đứng quá lâu hoặc cân nặng quá lớn. Khả năng lái xe và vận hành máy móc Do có thể xảy ra các tác dụng phụ liên quan đến thần kinh thực vật, cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người thường xuyên lái xe, vận hành máy móc và làm việc trên cao. Thời kỳ mang thai Không sử dụng cho phụ nữ đang mang thai. Thời kỳ cho con bú Không sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú. Tương tác thuốc Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ. Không nên phối hợp với lithi. Thận trọng khi dùng đồng thời với muối kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc gây loạn nhịp, thuốc gây mê, thuốc trị tăng huyết áp.
Bảo quản
Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.