Tá dược: lactose monohydrat, magie stearat, maltodextrin, silica dạng keo ky nước, tinh bột natri glycolat (loại A), glycerol, hypromellose, chlorophyllin đồng, macrogol 6000, titan dioxit.
Thuốc Coversyl 5mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị tăng huyết áp.
- Điều trị suy tim triệu chứng.
- Ðiều trị bệnh động mạch vành ổn định.
- Làm giảm nguy cơ biến cố tim mạch, như cơn đau tim, trên những bệnh nhân có bệnh động mạch vành ổn định (dòng máu tới tim bị giảm hoặc bị chặn lại) và trên bệnh nhân đã có tiền sử cơn đau tim và/ hoặc trải qua phẫu thuật nong vành để tăng tưới máu cho tim.
Perindopril là một thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin I thành angiotensin II.
Enzym chuyển đổi, hoặc kinase là một exopeptidase giúp cho việc chuyển đổi angiotensin I thành chất co mạch angiotensin II cũng như giáng hóa chất giãn mạch bradykinin thành một heptapeptid không có hoạt tính.
Sự ức chế enzym chuyển dẫn đến giảm angiotensin II trong huyết tương điều này làm tăng hoạt tính của renin trong huyết tương và làm giảm tiết aldosteron.
Vì enzyme chuyển gây bất hoạt bradykinin, sự ức chế enzym chuyển cũng dẫn đến tăng hoạt tính của hệ kalikrein – kinin tuần hoàn cục bộ (vì vậy cũng gây hoạt hóa hệ prostaglandin). Có thể cơ chế này góp phần vào tác động hạ huyết áp và cũng gây tác dụng phụ không mong muốn ví dụ như ho.
Perindopril tác động qua chất chuyển hóa có hoạt tính perindoprilat. Các chất chuyển hóa khác không thể hiện tác dụng ức chế enzym chuyển angiotensin in vitro.
Dược động học
Hấp thu
Sau khi uống, perindopril được hấp thu nhanh và nồng độ đỉnh đạt được trong 1 giờ. Thời gian bán hủy là 1 giờ.
Perindopril là một tiền chất thuốc; 27% của liều dùng được tuần hoàn máu dưới dạng chất chuyển hóa perindoprilat có hoạt tính. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của perindoprilat đạt được trong vòng 3-4 giờ.Thức ăn làm giảm chuyển đổi thành perindoprilat gây giảm sinh khả dụng của thuốc, do đó nên uống 1 liều duy nhất trong ngày vào buổi sáng trước bữa ăn.
Phân bố
Thể tích phân bố là khoảng 0,2 lít/ kg đối với perindoprilat không kết hợp.
Sự kết hợp của perindoprilat vào protein huyết tương là 20%, chủ yếu vào enzym chuyển dạng angiotensin, nhưng phụ thuộc vào nồng độ.
Thải trừ
Chủ yếu qua nước tiểu và thời gian bán hủy của phân đoạn không kết hợp khoảng 17 giờ, dẫn đến tình trạng ổn định trong vòng 4 ngày.
Sự thải trừ giảm ở người cao tuổi, suy tim, suy thận.
Động học có thể thay đổi ở bệnh nhân suy gan, tuy vậy lượng perindoprilat tạo ra không giảm và do đó không cần hiệu chỉnh liều.
Thuốc Coversyl 5mg dùng đường uống, nuốt viên thuốc với một cốc nước, tốt nhất là vào một giờ nhất định vào trước bữa ăn sáng.
Liều dùng
Hiệu quả và độ an toàn của trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.
Luôn tuân thủ liều thuốc do bác sĩ kê.
Liều dùng trong trường hợp điều trị tăng huyết áp:
- Thường dùng liều khởi đầu và liều duy trì là 5 mg mỗi ngày, buổi sáng . Nếu cần thiết có thể tăng liều lên 10 mg sau một tháng điều trị. Liều 10 mg mỗi ngày là liều tối đa được khuyến cáo để điều trị tăng huyết áp.
- Nếu bệnh nhân trên 65 tuổi, liều khởi đầu thường dùng là 2,5 mg mỗi ngày. Sau một tháng điều trị có thể điều chỉnh liều lên 5 mg mỗi ngày và sau đó, nếu cần thiết, tăng liều lên 10 mg mỗi ngày.
Liều khởi đầu thường dùng là 2,5 mg mỗi ngày. Sau 2 tuần điều trị, có thể tăng liều lên 5 mg mỗi ngày. Đây cũng là liều khuyến cáo tối đa để điều trị suy tim.
Liều dùng trong trường hợp điều trị bệnh động mạch vành ổn định:
- Thường dùng liều khởi đầu là 5 mg mỗi ngày. Sau 2 tuần điều trị, có thể tăng liều lên 10 mg mỗi ngày. Đây cũng là liều tối đa được khuyến cáo cho chỉ định này.
- Nếu bệnh nhân trên 65 tuổi, liều khởi đầu thường dùng là 2,5 mg mỗi ngày. Sau 1 tuần điều trị, có thể tăng liều lên 5 mg mỗi ngày và sau đó 1 tuần, tăng lên 10 mg mỗi ngày.
Liều thuốc Coversyl ở bệnh nhân suy thận nên được điều chỉnh dựa trên độ thanh thải creatinin như trong bảng dưới đây:
Bảng: Chỉnh liều Coversyl ở bệnh nhân suy thận
Độ thanh thải Creatinin (ml/phút) | Liều khuyến cáo |
CIcr ≥ 60 | 5mg/1 ngày |
30 < CIcr < 60 | 2,5mg/1 ngày |
15 < CIcr < 30 | 2,5mg mỗi 2 ngày |
Bệnh nhân thẩm tích máu* | |
CIcr< 15 | 2,5mg vào ngày thẩm tích máu |
Đối với bệnh nhân thẩm tích máu, liều thuốc nên được dùng sau khi thẩm tích máu.
Suy gan:
Không hiệu chỉnh liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng: Hạ huyết áp, sốc tuần hoàn, rối loạn điện giải, suy thận, thở nhanh, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, nhịp tim chậm, choáng váng, lo âu, ho khan.
Xử trí: Truyền tĩnh mạch dung dịch 0,9%, nếu bệnh nhân hạ huyết áp nên giữ bệnh nhân nguyên tư thế. Nếu có thể, cân nhắc truyền angiotensin II hoặc tiêm tĩnh mạch catecholamine. Có thể loại perindopril ra khỏi tuần hoàn bằng cách lọc máu. Máy tạo nhịp dùng trong trường hợp chậm nhịp tim kháng trị.
Làm gì khi quên 1 liều?
Dùng thuốc hàng ngày rất quan trọng vì dùng thuốc đều đặn, thường xuyên sẽ hiệu quả hơn. Tuy nhiên, nêu bạn quên dùng COVERSYL, hãy dùng liều thuốc như mọi ngày vào ngày kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều thuốc bạn đã quên.
Thường gặp, ADR >1/100
- Rối loạn thần kinh: Choáng váng, đau đầu, dị cảm, chóng mặt, rối loạn thị giác.
- Rối loạn hô hấp: Ho, khó thở.
- Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, mất vị giác, buồn nôn, nôn.
- Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa, ngoại ban.
- Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: Chuột rút.
- Rối loạn máu và mạch bạch huyết: Tăng bạch cầu.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ đường huyết, tăng kali máu (có phục hồi khi dừng thuốc), hạ natri máu.
- Rối loạn tâm thần: Rối loạn khí sắc, rối loạn giấc ngủ.
- Rối loạn thần kinh: Ngủ lơ mơ, ngất.
- Rối loạn hô hấp: Co thắt phế quản.
- Rối loạn da và mô dưới da: Nhạy cảm ánh sáng, nốt bỏng nước trên da, trầm trọng thêm vẩy nến, ban đỏ đa hình thái.
- Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ.
- Rối loạn thận và bài tiết: Suy giảm chức năng thận.
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt, hoặc giảm toàn thể hồng cầu, giảm hemoglobolin và giảm thể tích hồng cầu đặc, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
- Rối loạn thần kinh: Bối rối.
- Rối loạn hô hấp: Viêm phổi tăng bạch cầu ưa eosin, viêm mũi.
- Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Thuốc Coversyl 5 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với các thành phần hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, hay bất kỳ thuốc ức chế enzym chuyển khác.
- Tiền sử phù mạch liên quan đến việc sử dụng các thuốc ức chế enzym chuyển trước đó.
- Phù mạch di truyền hoặc phù mạch vô căn.
- Giai đoạn hai và ba của thai kỳ.
- Sử dụng đồng thời Coversyl với các sản phẩm có chứa aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/ phút/ 1,73 m2).
- Sử dụng đồng thời với sacubitril/ valsartan.
- Các điều trị ngoài cơ thể dẫn đến máu tiếp xúc với các bề mặt tích điện âm.
- Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch đáng kể dẫn đến còn chức năng thận một bên.
- Bệnh động mạch vành ổn định có cơn đau thắt ngực không ổn dịnh xuất hiện trong tháng đầu tiên khi điều trị bằng perindopril, nên đánh giá thận trọng lợi ích, nguy cơ trước khi tiếp tục điều trị.
- Hạ huyết áp: các thuốc ức chế men chuyển có thể gây hạ huyết áp ở bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc lợi tiểu, chế độ ăn ít muối, thẩm tách múa, tiêu chảy, nôn, hoặc bênh nhân tăng huyết áp nặng phụ thuộc renin. Hạ huyết áp có triệu chứng được ghi nhận ở bệnh nhân suy tim (có kèm suy thận hoặc không), thiếu máu cơ tim, nhồi máu não. Các bệnh nhân này cần được giám sát chặt chẽ khi bắt đàu điều trị và hiệu chỉnh liều.
- Nếu xuất hiện triệu chứng hạ huyết áp nên đặt bệnh nhân nằm ngửa và nếu cần thiết nên truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%, không có chống chỉ định ở liều tiếp theo nếu phản ứng hạ huyết áp thoáng qua.
- Bệnh nhân suy tim sung huyết nếu hạ huyết áp khi dùng Coversyl thì cần phải chỉnh liều hoặc ngừng dùng Coversyl.
- Hẹp động mạch chủ và van hai lá/ bệnh cơ tim phì đại: Thận trọng khi dùng thuốc.
- Suy thận: Độ thanh thải creatinin < 60 ml/ phút, nên hiệu chỉnh liều khởi đầu của perindopril theo độ thanh thải, sau đó tùy đáp ứng bệnh nhân, theo dõi thường xuyên kali và creatinin. Suy thận cấp thường ghi nhận ở bệnh nhân suy tim có triệu chứng khi điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển. Nếu bệnh nhân có tăng huyết áp động mạch thân, nguy cơ hạ huyết áp nặng và suy thận sẽ tăng lên nên bắt đầu điều trị với liều thấp, tăng liều thận trọng.
- Bệnh nhân thẩm tách máu: Xem xét dùng màng thẩm tách máu hoặc dùng thuốc hạ huyết áp loại khác.
- Chủng tộc: Thuốc ức chế men chuyển gây phù mạch trên người da đen nhiều hơn.
- Ho khan thường được ghi nhận và hết khi ngưng thuốc.
- Bệnh nhân bị tăng aldosteron nguyên phát không khuyến cáo dùng thuốc ức chế men chuyển do không đáp ứng.
Coversyl không ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng vận hành máy móc nhưng có một số triệu chứng của hạ áp khi mới bắt đầu điều trị hoặc phối hợp thuốc gây ảnh hưởng đến khả năng này.
Thời kỳ mang thai
Việc sử dụng thuốc ức chế men chuyển không được khuyến cáo trong 3 tháng đầu tiên của thai kỳ và chống chỉ định khi có thai trên 3 tháng.
Thời kỳ cho con bú
Do không có thông tin về việc sử dụng COVERSYL trong giai đoạn cho con bú. Coversyl không được khuyến cáo sử dụng và nên dùng liệu pháp thay thế có đầy đủ dữ liệu an toàn hơn.
Tương tác thuốc
Thuốc làm tăng kali máu: Aliskiren, muối kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc ức chế enzym chuyển, thuốc kháng thụ thể angiotensin II, thuốc kháng viêm giảm đau không steroid, heparin, các tác nhân ức chế miễn dịch như ciclosporin hoặc tacrolimus, trimethoprim.
Chống chỉ định khi dùng đồng thời:
- Aliskiren: Ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận, nguy cơ tăng kali máu, suy giảm chức năng thận và nguy cơ tim mạch, nguy cơ tử vong tăng.
- Sacubitril/ valsartan: Nguy cơ phù mạch.
- Dùng đồng thời chất ức chế men chuyển và thuốc ức chế thụ thể angiotensin: Tăng gây hạ huyết áp, ngất, tăng kali máu, suy giảm chức năng thận.