TobraDex Alcon mỡ tra mắt (Tub 3.5g) TobraDex Alcon mỡ tra mắt (Tub 3.5g) Điều trị viêm mắt có đáp ứng với steroid, chủng nhạy cảm với tobramycin. S002733 Rx Thuốc mắt, tai, mũi, họng Số lượng: 0Tuýp
  • TobraDex Alcon mỡ tra mắt (Tub 3.5g)

  • Công dụng: Điều trị viêm mắt có đáp ứng với steroid, chủng nhạy cảm với tobramycin.

  • Thành phần chính: Dexamethason, Tobramycin

  • Nhà sản xuất: Novartis

  • Xuất xứ: Thụy Sỹ

  • Dạng bào chế: Thuốc mỡ tra mắt

  • Quy cách đóng gói: Tuýp 3,5g

  • Thuốc cần kê toa: Không cần kê toa

  • Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất

  • Số đăng ký: VN-9922-10

  • Giá bán: Liên hệ
Tìm nhà thuốc gần bạn
Hotline: 1900 633 516
Khuyến mại được áp dụng
Khuyến mại 1 ...
Khuyến mại 2 ...
Thành phần
Mỗi gam thuốc mỡ tra mắt TOBRADEX chứa Hoạt chất: Tobramycin 0,3% (3mg) và Dexamethasone 0,1% (1mg). Chất bảo quản: Chlorobutanol 0,5% (5mg) Tá dược: Dầu khoáng chất (paraffin long) và mỡ petrolatum trắng (paraffin trắng mềm).
Công dụng-chỉ định
Chỉ định Thuốc Tobradex Alcon 3.5 g được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Ðiều trị viêm và nhiễm khuẩn mắt. Ðiều trị viêm xảy ra do phẫu thuật mắt, nhiễm khuẩn hoặc chấn thương mắt. Dược lực học Corticoid ngăn chặn phản ứng viêm với nhiều tác nhân khác nhau và chúng có thể làm chậm quá trình viêm, từ từ chữa lành vết thương. Vì corticoid có thể ức chế cơ chế bảo vệ của cơ thể chống lại nhiễm trùng, nên có thể sử dụng đồng thời thuốc kháng khuẩn khi sự ức chế này được coi là có ý nghĩa lâm sàng. Dexamethasone là một loại corticoid mạnh. Thành phần kháng sinh trong hỗn hợp (tobramycin) để cung cấp tác dụng chống lại các sinh vật nhạy cảm. Các nghiên cứu in vitro đã chứng minh rằng tobramycin có hoạt tính chống lại các chủng vi sinh vật nhạy cảm sau đây: Staphylococci, bao gồm S. aureus và S. epidermidis (coagulase dương tính và coagulase âm tính), kể cả các chủng kháng penicillin. Streptococci, bao gồm một số loài tan máu nhóm A - beta, một số loài không tan máu và một số Streptococcus pneumoniae. Pseudomonas aeruginosa, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Enterobacter aerogenes, Proteus mirabilis, Morganella morganii, hầu hết các chủng Proteus vulgaris, Haemophilus influenzae và H. aegyptius, Moraxella lacunata, Acinetobacter calcoaceticus và một số loài Neisseria. Không có dữ liệu về mức độ hấp thu toàn thân từ Tobradex. Tuy nhiên, người ta biết rằng một số hấp thu toàn thân có thể xảy ra với các loại thuốc bôi mắt. Dược động học Trong một nghiên cứu dược động học đa trung tâm, mù đôi, nhóm song song, ngẫu nhiên, liều đơn ở bệnh nhân phẫu thuật đục thủy tinh thể nam và nữ, nồng độ dexamethasone trung bình sau khi dùng Tobradex tương tự như nồng độ dexamethasone sau khi dùng Tobradex (hỗn dịch nhỏ mắt tobramycin/dexamethasone ) 0,3%/0,1%. Nồng độ thủy dịch đạt đỉnh trung bình 33,7 ng/mL trong 2 giờ sau khi dùng liều đơn Tobradex. Không có dữ liệu về mức độ hấp thu toàn thân của dexamethasone hoặc tobramycin từ hỗn dịch nhỏ mắt Tobradex. Sau khi dùng Tobradex (Tobramycin 0,3%/Dexamethasone 0,1% hỗn dịch tra mắt) nhiều liều (4 lần trong 2 ngày) ở mắt hai bên ở những người tình nguyện khỏe mạnh, nồng độ đỉnh trong huyết tương của dexamethasone thấp hơn 1 ng/mL và xảy ra trong vòng 2 giờ hậu liều trên mọi đối tượng.
Cách dùng
Cách dùng Tobradex chỉ được sử dụng cho mắt. Chuẩn bị thuốc và một chiếc gương. Rửa tay. Vặn nắp. Giữ ống giữa ngón cái và ngón trỏ. Ngửa đầu ra sau. Dùng ngón trỏ kéo mi dưới ra khỏi mắt để tạo thành một cái túi. Bóp một dải mỏng thuốc mỡ vào trong túi. Để ngăn vi trùng lây nhiễm sang thuốc của bạn, không chạm đầu thuốc vào bất kỳ bề mặt nào, kể cả mắt. Nhẹ nhàng bóp ống để bôi thuốc mỡ. Sau khi thoa Tobradex, hãy để mí mắt dưới, chớp mắt vài lần để thuốc mỡ bao phủ toàn bộ bề mặt của mắt. Nhắm mắt nhẹ nhàng trong vài giây; điều này giúp ngăn ngừa sự xâm nhập của mắt Tobradex thuốc mỡ cho các bộ phận khác của cơ thể. Nếu bạn bôi thuốc mỡ ở cả hai mắt, hãy lặp lại quy trình tương tự cho mắt còn lại. Vặn chặt nắp ống ngay sau khi sử dụng. Mỗi lần chỉ sử dụng một ống. Liều dùng Liều thông thường là một lượng nhỏ (khoảng 1,5 cm thuốc mỡ) trong túi kết mạc ba đến bốn lần mỗi ngày. Bác sĩ sẽ tư vấn cho bạn về việc bạn nên sử dụng Tobradex trong bao lâu. Đừng ngừng sử dụng sớm. Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân bị bệnh gan và thận. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Làm gì khi dùng quá liều? Nếu cần, có thể rửa thuốc khỏi mắt bằng nước ấm. Không bôi thêm thuốc mỡ cho đến liều thông thường tiếp theo.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ Khi sử dụng thuốc Tobradex, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR > 1/100 Mùi vị đắng. Không phổ biến, ADR < 1/100 Mắt: Tăng nhãn áp, đau mắt, ngứa mắt, khó chịu ở mắt, ổ mắt kích ứng, đỏ mí mắt. Hiếm gặp, ADR < 1/1000 Mắt: Dị ứng mắt, mờ mắt, khô, viêm bề mặt mắt, đỏ, sưng mí mắt. Không xác định tần suất (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn) Phản ứng có hại ở mắt: Tăng đồng tử, tăng sản xuất nước mắt. Dị ứng (quá mẫn), chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn, khó chịu ở bụng, phát ban, ngứa, sưng mặt. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần báo cáo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
Lưu ý
Chống chỉ định Thuốc Tobradex Alcon 3.5 g chống chỉ định trong các trường hợp sau: Biểu mô herpes simplex viêm giác mạc ( đuôi gai viêm giác mạc), mới tiêm chủng, bệnh thuỷ đậu và nhiều bệnh do virus khác của giác mạc và kết mạc . Nhiễm trùng mycobacteria của mắt. Bệnh nấm của cấu trúc mắt. Quá mẫn với thành phần của thuốc. Thận trọng khi sử dụng Chỉ dùng cho mắt và không được tiêm vào mắt. Nhạy cảm với các aminoglycosid bôi tại chỗ có thể xảy ra ở một số bệnh nhân. Mức độ nghiêm trọng của phản ứng quá mẫn có thể thay đổi từ tác dụng cục bộ đến phản ứng toàn thân như ban đỏ, ngứa, mày đay, phát ban da, phản ứng phản vệ hoặc phản ứng bóng nước. Nếu phản ứng nhạy cảm xảy ra, hãy ngừng sử dụng. Sử dụng steroid kéo dài có thể dẫn đến bệnh tăng nhãn áp với tổn thương dây thần kinh thị giác, khiếm khuyết về thị lực và tầm nhìn và hình thành đục thủy tinh thể dưới bao sau. Áp lực nội nhãn (IOP) nên được theo dõi thường quy mặc dù có thể khó ở bệnh nhân nhi và bệnh nhân không hợp tác. Sử dụng kéo dài có thể ngăn chặn phản ứng của vật chủ và do đó làm tăng nguy cơ nhiễm trùng mắt thứ phát. Trong điều kiện cấp tính có mủ và nhiễm ký sinh trùng ở mắt, steroid có thể che dấu nhiễm trùng hoặc tăng nhiễm trùng hiện có. Trong những bệnh gây mỏng giác mạc hoặc củng mạc, các lỗ thủng đã được biết là xảy ra khi sử dụng steroid tại chỗ. Khả năng lái xe và vận hành máy móc Đôi khi có trường hợp bị mờ mắt trực tiếp sau khi sử dụng thuốc. Không nên lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi nhìn rõ trở lại. Thời kỳ mang thai Nếu bạn đang mang thai hoặc nếu có khả năng mang thai, nếu bạn đang cho con bú, hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này. Việc sử dụng thuốc không được khuyến khích trong thời kỳ mang thai. Thời kỳ cho con bú Việc sử dụng thuốc không được khuyến khích trong thời kỳ cho con bú. Tương tác thuốc Việc sử dụng đồng thời steroid tại chỗ và NSAID tại chỗ có thể làm chậm quá trình điều trị giác mạc.
Bảo quản
Bảo quản Để xa tầm tay và tầm nhìn của trẻ em. Vứt ống đã mở bốn tuần sau khi mở để ngăn ngừa nhiễm trùng, nên viết lại ngày bạn mở ống thuốc. Bảo quản dưới 25°C.
Xem thêm
     

 

Gợi ý các sản phẩm khác cùng nhóm
 
Danh sách câu lạc bộ G Pharmacy +
Các bài viết liên quan
Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

“Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?” luôn là câu hỏi nhiều người quan tâm, đặc biệt là những người làm mẹ lần đầu. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cung cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi này.
Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Bệnh đái tháo đường đang trở thành một thách thức toàn cầu, với sự gia tăng đáng kể của tỷ lệ người mắc, đặt ra những thách thức lớn đối với hệ thống y tế và xã hội. Trong bài viết này, Gpharmacy+ sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về bệnh đái tháo đường, bao gồm nguyên nhân, triệu chứng, và những xu hướng nghiên cứu mới nhất của căn bệnh này.
Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh là một dược liệu có tác dụng trị một số loại bệnh và có rất lợi cho sức khỏe con người, đặc biệt trong việc hỗ trợ điều trị cho người mắc đái tháo đường. Hãy cùng Gpharmacy+ khám phá chi tiết về công dụng của loại dược liệu này để sử dụng một cách hiệu quả.
Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái đang ngày càng trở nên phổ biến. Nó có thể là dấu hiệu cho thấy những bất thường về sức khỏe cả trẻ khiến các bậc phụ huynh hoang mang và lo lắng. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu về dậy thì sớm ở bé gái, cách điều trị và làm thế nào để trẻ phát triển theo đúng độ tuổi qua bài viết dưới đây nhé!
Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì để tăng chiều cao luôn là vấn đề quan tâm của mọi người đặc biệt là với những người có hình thể thấp bé. Tuy nhiên, ăn thế nào để có thể tăng chiều cao một cách an toàn và hiệu quả thì không phải ai cũng nắm được. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu nguyên tắc ăn uống và các thực phẩm tăng chiều cao hiệu quả.
Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không vẫn luôn là câu hỏi khiến nhiều người băn khoăn, đặc biệt là những người lần đầu mang thai. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ bầu luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cùng cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi “muôn thuở” này.
 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây