Thành phần
Thành phần - Hoạt chất: Natri hyaluronat tinh khiết 15mg. - Tá dược: Acid ε-Aminocaproic, dinatri edetat hydrat, propylen glycol, natri clorid, benzalkonium clorid, natri hydroxyd, acid hydrocloric loãng và nước tinh khiết.
Công dụng-chỉ định
Chỉ định Thuốc Sanlein 0,3% được chỉ định dự phòng dùng trong các trường hợp rối loạn biểu mô kết – giác mạc do các bệnh sau: Các bệnh nội tại như hội chứng Sjogren’s, hội chứng Stevens-Johnson và hội chứng khô mắt. Các bệnh do tác động từ bên ngoài như phẫu thuật, thuốc, chấn thương, mang kính áp tròng, v.v… Dược lực học Cơ chế tác dụng Natri hyaluronat gắn với fibronectin và thúc đẩy sự kết dính và giãn tế bào biểu mô giác mạc. Natri hyaluronat cũng có đặc tính giữ nước rất tốt vì mỗi phân tử natri hyaluronat có thể giữ nhiều phân tử nước. Thúc đẩy sự lành tổn thương giác mạc Khi nhỏ các dung dịch nhỏ mắt natri hyaluronat 0,1% – 0,5% vào trong các mẫu tổn thương ở thỏ gồm có biểu mô giác mạc và biểu mô giác mạc đã bóc tách màng đáy, vùng bị tổn thương giảm đáng kể so với khi dùng dung dịch nhỏ mắt tá dược (placebo) từ 24 giờ trở đi sau khi bóc tách. Thúc đẩy sự giãn dài biểu mô giác mạc Natri hyaluronat thúc đẩy đáng kể sự giãn dài lớp biểu mô giác mạc so với nhóm chứng (chỉ là môi trường nuôi cấy) ở những mảnh giác mạc thỏ nuôi cấy được phân lập. Đặc tính giữ nước Khi nhỏ dung dịch natri hyaluronat 0,1% – 1,0% vào các nút thạch (agar plugs), sự giảm khối lượng của các nút thạch do nước bốc hơi đã được ngăn ngừa theo cách phụ thuộc vào nồng độ. Dược động học Nồng độ trong huyết thanh Nồng độ trong huyết thanh của acid hyaluronic đã được đo trước khi nhỏ thuốc cũng như vào các ngày điều trị: Ngày 3, ngày 9 (ngày cuối cùng dùng thuốc) và ngày 10 ở 6 tình nguyện viên nam trưởng thành khỏe mạnh. Dung dịch nhỏ mắt natri hyaluronat 0,1% (ngày 1) và 0,5% (ngày 2 - 9) được nhỏ ở liều mỗi lần 1 giọt, 5 lần/ngày (ngày 1 - 2) và mỗi lần 1 giọt, 13 lần mỗi ngày (ngày 3 - 9) vào một bên mắt của các đối tượng. Tất cả các nồng độ trong huyết thanh được đo trước, trong và sau khi điều trị đều thấp hơn giới hạn định lượng (10 µg/ml). Phân bố nội nhãn Sau khi dùng tại chỗ liều đơn 50 µl dung dịch nhỏ mắt natri hyaluronat 14C 0,1% ở thỏ có giác mạc bình thường, phóng xạ chỉ được phát hiện ở vùng phía ngoài mắt. Đặc biệt, mức phóng xạ cao ở thành kết mạc và được phát hiện vào lúc ít nhất 8 giờ sau khi dùng. Ngược lại, mức phóng xạ thấp ở giác mạc và chỉ được phát hiện trong 0,5 giờ sau khi dùng. Sau khi dùng tại chỗ 50 µl dung dịch nhỏ mắt natri hyaluronat 14C 0,1% ở thỏ có giác mạc bị tổn thương, phóng xạ nồng độ cao đã được phát hiện ở giác mạc và trong thuỷ dịch ngay 1 giờ sau khi dùng.
Cách dùng
Cách dùng Thuốc Sanlein 0,3% được dùng để nhỏ mắt. Liều dùng Thông thường, nhỏ vào mắt mỗi lần 1 giọt, 5 - 6 lần/ngày. Liều lượng có thể được điều chỉnh theo triệu chứng của bệnh nhân. Thông thường, lựa chọn thuốc với nồng độ 0,1% và khi hiệu quả của thuốc không đạt được đầy đủ do triệu chứng bệnh nặng... có thể sử dụng thuốc có nồng độ 0,3%. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Làm gì khi dùng quá liều? Chưa được biết. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ Khi sử dụng thuốc Sanlein 0,3%, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Tác dụng không mong muốn đối với thuốc này được báo cáo ở 74 trong số 4.208 bệnh nhân được đánh giá trước khi thuốc được phê duyệt và trong khi điều tra về sử dụng thuốc tại Nhật (1,76%). Tác dụng không mong muốn chính là ngứa mí mắt ở 19 bệnh nhân (0,45%), kích ứng mắt ở 15 bệnh nhân (0,36%), xung huyết kết mạc ở 10 bệnh nhân (0,24), viêm bờ mi ở 7 bệnh nhân (0,17%)... (cuối gian đoạn tái đánh giá tại Nhật). Nếu quan sát thấy các tác dụng không mong muốn sau đây, nên áp dụng biện pháp thích hợp như ngưng dùng thuốc. Tỉ lệ (5% > ADR và ADR ≥ 0,1%) Quá mẫn cảm: Viêm bờ mi, viêm da mí mắt. Mắt: Ngứa, kích ứng mắt, viêm kết mạc, xung huyết kết mạc, rối loạn giác mạc như viêm giác mạc lan toả nông, cảm giác có vật lạ ở mắt. Tỉ lệ (ADR < 0,1%) Mắt: Gỉ mắt, đau mắt. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Chống chỉ định Thuốc Sanlein 0,3% chống chỉ định trong các trường hợp: Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Thận trọng khi sử dụng Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Đường dùng: Chỉ dùng để nhỏ mắt. Để xa tầm tay trẻ em. Không chạm trực tiếp đầu lọ thuốc vào mắt để tránh nhiễm bẩn thuốc. Không dùng thuốc này khi đang đeo kính áp tròng mềm. Khi dùng nhiều hơn 1 thuốc nhỏ mắt, phải nhỏ cách nhau ít nhất 5 phút. Khả năng lái xe và vận hành máy móc Chưa được biết. Thời kỳ mang thai Chưa được biết. Thời kỳ cho con bú Chưa được biết. Tương tác thuốc Chưa được biết.
Bảo quản
Bảo quản Bảo quản dưới 30oC trong bao bì kín.