Otrivin 0.05% Novartis xịt mũi (10ml) Otrivin 0.05% Novartis xịt mũi (10ml) Trị nghẹt mũi, giúp thải các dịch tiết khi bị tổn thương vùng xoang,... THUKC0883 Rx Thuốc mắt, tai, mũi, họng Số lượng: 0Chai
  • Otrivin 0.05% Novartis xịt mũi (10ml)

  • Công dụng: Trị nghẹt mũi, giúp thải các dịch tiết khi bị tổn thương vùng xoang,...

  • Thành phần chính: Xylometazolin

  • Nhà sản xuất: Novartis

  • Xuất xứ: Thụy Sỹ

  • Dạng bào chế: Dung dịch xịt mũi

  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai x 10ml

  • Thuốc cần kê toa: Không cần kê toa

  • Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất

  • Số đăng ký: VN-22706-21

  • Giá bán: Liên hệ
Tìm nhà thuốc gần bạn
Hotline: 1900 633 516
Khuyến mại được áp dụng
Khuyến mại 1 ...
Khuyến mại 2 ...
Thành phần
Thành phần hoạt chất Thuốc xịt mũi có phân liều Otrivin 0,05% chứa 0,5 mg/ml xylometazoline hydrochloride. 1 lần xịt từ thuốc xịt mũi có phân liều tương ứng với 0,035 mg xylometazoline hydrochloride. Thành phần tá dược: Sodium dihydrogen phosphate dihydrate, disodium phosphate dodecahydrate, disodium edetate, benzalkonium chloride, sorbitol liquid, methyl hydroxypropyl cellulose 4000, sodium chloride, nước tinh khiết.
Công dụng-chỉ định
Công dụng (Chỉ định) Giảm triệu chứng nghẹt mũi liên quan đến cảm lạnh thông thường, viêm mũi dị ứng và tái phát (kể cả cảm mạo), viêm xoang. Dược lực học Nhóm điều trị: thuốc thông mũi dùng tại chỗ, cường giao cảm. Mã ATC: R01A A07 Cơ chế tác động Otrivin thuộc nhóm cường giao cảm tác dụng trên các thụ thể alpha-adrenergic và được sử dụng cho đường mũi. Nó làm co mạch máu ở mũi, qua đó làm giảm phù nề ở niêm mạc mũi và các vùng xung quanh họng. Điều này giúp cho bệnh nhân bị cảm lạnh có thể thở qua đường mũi dễ dàng hơn. Tác dụng của Otrivin bắt đầu trong vòng vài phút và kéo dài tới 10 giờ. Otrivin nói chung là dung nạp tốt và không làm ảnh hưởng đến chức năng của biểu mô có lông rung. Trong một nghiên cứu mù đôi, kiểm chứng bằng dung dịch muối (Otrisal) ở bệnh nhân bị cảm lạnh thông thường, tác dụng thông mũi của Otrivin vượt trội rõ rệt (p< 0,0001) so với dung dịch nước muối Otrisal bằng cách đo khí áp mũi 1 giờ sau khi dùng thuốc. Otrivin dung nạp tốt, ngay cả ở bệnh nhân có niêm mạc mũi nhạy cảm, và không làm ảnh hưởng đến chức năng của lông chuyển ở niêm mạc. Các nghiên cứu in-vitro cho thấy xylometazoline hydrochloride làm giảm hoạt động truyền nhiễm của các rhinoviruses liên quan đến bệnh cảm lạnh thông thường. Otrivin có độ pH cân bằng nằm trong phạm vi tìm thấy trong khoang mũi. Otrivin chứa thành phần tá dược dễ chịu giúp ngăn ngừa khô và kích thích niêm mạc mũi. Dược động học Nồng độ xylometazoline trong huyết tương sau khi sử dụng trong mũi là rất thấp và gần giới hạn phát hiện. Hấp thu Dùng thuốc tại chỗ dẫn đến hấp thu toàn thân rất ít. Tuy nhiên sự hấp thu toàn thân xylometazoline trong mũi xảy ra và có thể dẫn đến tác dụng phụ như tác dụng giống thần kinh giao cảm toàn thân khi vượt quá liều khuyến cáo (xem phần Cảnh báo và thận trọng). Phân bố Không có dữ liệu từ các nghiên cứu ở người. Chuyển hóa Không có dữ liệu từ các nghiên cứu ở người. Thải trừ Không có dữ liệu từ các nghiên cứu ở người.
Cách dùng
Cách dùng - Liều dùng Người lớn và người lớn tuổi: Không áp dụng. Chống chỉ định dùng Otrivin 0,05% cho trẻ dưới 6 tuổi. Trẻ em từ 6 tuổi đến 12 tuổi (cho tất cả các chỉ định): 1 - 2 lần xịt vào mỗi bên mũi, 1 hoặc 2 lần mỗi ngày. Không nên dùng Otrivin quá 5 ngày mà không có tư vấn của bác sĩ. Cha mẹ hoặc người chăm sóc của trẻ nên đến cơ sở y tế nếu tình trạng của trẻ xấu đi trong quá trình điều trị. Không nên dùng nhiều hơn 2 liều trong vòng 24 giờ. Đường dùng: xịt mũi. Không dùng quá liều chỉ định. Khuyến cáo nên dùng lần cuối ngày trước khi đi ngủ. Thuốc xịt mũi có phần liều cho liễu chính xác và đảm bảo dung dịch được phân bố tốt trên bề mặt của niêm mạc mũi. Có thể ngăn ngừa khả năng dùng quá liều do vô ý. Mỗi lần xịt mũi có phần liễu Otrivin 0,05% phân bố 0,07 ml/ xịt (0,035 mg xylometazoline hydrochloride). Trước khi sử dụng lần đầu, mồi bơm bằng cách khởi động 4 lần. Sau khi mồi bơm, bơm sẽ nạp thuốc bình thường trong suốt thời gian điều trị hàng ngày. Nếu thuốc không được phun ra trong suốt đợt khởi động, hoặc nếu sản phẩm chưa được sử dụng lâu hơn 7 ngày, cần mồi bơm lại bằng cách khởi động 2 lần. Cẩn thận không xịt vào mắt. 1. Làm sạch mũi. 2. Giữ chai thuốc ở thế thẳng đứng với ngón cái ở dưới đáy và ống phun ở giữa hai ngón tay. 3. Cũi nhẹ về phía trước và đưa ống phun vào lỗ mũi. 4. Xịt và thở nhẹ nhàng qua mũi cùng một lúc. 5. Làm sạch và lau khô ống phun trước khi đậy nắp lại ngay sau khi dùng. Để tránh lây lan nhiễm khuẩn có thể có, chai thuốc chỉ nên dùng bởi một người. Quá liều Dấu hiệu và triệu chứng Dùng quá liều hoặc tình cờ nuốt phải xylometazoline hydrochloride có thể gây chóng mặt nghiêm trọng, đổ mồ hôi, giảm nhiệt độ cơ thể nghiêm trọng, đau đầu, nhịp tim chậm, tăng huyết áp, suy hô hấp, hôn mễ và co giật. Tăng huyết áp có thể xảy ra sau đợt hạ huyết áp. Trẻ nhỏ có thể dễ bị ngộ độc hơn so với người lớn. Điều trị Nên tiến hành các biện pháp hỗ trợ thích hợp trên tất cả các bệnh nhân bị nghi ngờ quá liều và chỉ định điều trị triệu chứng khẩn cấp dưới sự giám sát y tế khi được đảm bảo. Điều này sẽ bao gồm theo dõi bệnh nhân trong vài giờ.
Tác dụng phụ
Phản ứng bất lợi được liệt kê dưới đây, phân loại bởi hệ thống cơ quan và tần suất. Tần suất được định nghĩa như sau: rất phổ biến (≥ 1/10), phổ biến (≥ 1/100 đến <1/10), không phổ biến ≥ 1/1.000 đến <1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến <1/1.000), rất hiếm (<1/ 10.000). Phản ứng bất lợi - Rối loạn hệ thống miễn dịch: Rất hiếm: Phản ứng quá mẫn (phù mạch, phát ban, ngứa) - Rối loạn hệ thần kinh Phổ biến: Đau đầu - Rối loạn mắt Rất hiếm: Suy giảm thị lực thoáng qua - Rối loạn tim mạch Rất hiếm: Nhịp tim bất thường; Nhịp tim tăng - Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất Phổ biến: Khô mũi hoặc; Cảm giác khó chịu ở mũi Rất hiếm: Ngừng thở ở trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh - Rối loạn dạ dày-ruột Phổ biến: Buồn nôn - Rối loạn toàn thân và tại vị trí dùng thuốc Phổ biến: Cảm giác bỏng tại chỗ dùng thuốc
Lưu ý
Chống chỉ định Quả mẫn với xylometazoline hoặc với bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc. Sử dụng đồng thời với thuốc thông mũi dạng cường giao cảm. Bệnh tim mạch kể cả tăng huyết áp. Bệnh đái tháo đường. Bệnh u tế bào ưa chỗm. Bệnh cường giáp. Bệnh tăng nhãn áp (Glôcôm) góc đóng. Bệnh nhân đang dùng chất ức chế monoamine oxidase (chất ức chế MÃO) hoặc đã dừng điều trị với chất ức chế MAO trong vòng 14 ngày vừa qua (xem phần Tương tác). Bệnh nhẫn đang dùng thuốc nhóm Beta Blockers (xem phần Tương tác). Viêm da và/hoặc niêm mạc của tiền đình mũi. Bệnh nhân phẫu thuật cắt bỏ tuyến yên qua xương bướm hoặc phẫu thuật ngoài màng cứng. Không dùng cho trẻ dưới 6 tuổi. Bệnh nhân bị viêm mũi khô hoặc viêm mũi teo. Cảnh báo và thận trọng Không nên dùng Otrivin 0,05% nhiều hơn 5 ngày liên tiếp. Giống như các thuốc khác cùng nhóm hoạt chất, xylometazoline nên được sử dụng một cách thận trọng trên bệnh nhân quá nhạy cảm với các thuốc cường giao cảm, biểu hiện qua các triệu chứng mất ngủ, chóng mặt, run, rối loạn nhịp tim hoặc tăng huyết áp. Bệnh phì đại tiền liệt tuyến: Không dùng quá liều chỉ định. Không uống cùng với thuốc trị họ và cảm khác. Không dùng tiếp tục nhiều hơn 5 ngày liên tiếp vì dùng kéo dài hoặc quá mức có thể gây xung huyết hồi ứng và/hoặc teo niêm mạc mũi. Nếu triệu chứng bệnh còn dai dẳng, hãy đến gặp bác sĩ. Nếu con của bạn đang uống thuốc hoặc đang được bác sĩ chăm sóc, hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng Otrivin. Mỗi lọ Otrivin chỉ nên dùng cho một người để ngăn chặn tình trạng nhiễm trùng chéo. Vì lý do vệ sinh, không nên sử dụng lọ thuốc lâu hơn 28 ngày sau khi mở nắp lần đầu. Một số bệnh nhân nhạy cảm đường mũi có thể cảm thấy khó chịu khi nhỏ mũi. Tác dụng phụ khác như táo bón, buồn nôn và đau đầu rất hiếm xảy ra. Đôi khi trẻ em nhỏ tuổi có thể bị khó ngủ hay rối loạn giấc ngủ khi dùng Otrivin. Nếu điều này xảy ra thì nên ngưng dùng Otrivin. Giữ thuốc xa tầm tay trẻ em. Phụ nữ có thai nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng Otrivin. Thông tin liên quan đến tá dược Do Otrivin có chứa benzalkonium chloride nên có thể gây ngứa, đặc biệt sử dụng thuốc trong thời gian dài có thể gây phù niêm mạc mũi. Lái xe và vận hành máy móc Otrivin không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thai kỳ và cho con bú Khả năng sinh sản Không có dữ liệu đầy đủ về ảnh hưởng của xylometazoline hydrochloride trên khả năng sinh sản và không có nghiên cứu trên động vật. Thời kỳ mang thai Do có thể có tác dụng co mạch toàn thân nên không dùng Otrivin trong thời kỳ mang thai. Thời kỳ cho con bú Không có bằng chứng về bất kỳ tác dụng bất lợi nào đối với trẻ đang bú sữa mẹ. Tuy nhiên không biết xylometazoline có bài tiết vào sữa mẹ hay không, do đó trong thời kỳ cho con bú nên thận trọng khi dùng Otrivin và chỉ nên sử dụng dưới sự hướng dẫn của nhân viên y tế. Tương tác với các thuốc khác Sử dụng đồng thời xylometazoline với chất ức chế MAO hoặc thuốc chống trầm cảm 3, 4 vòng có thể gây cơn tăng huyết áp do các chất này ảnh hưởng đến tim mạch (xem phần Cảnh báo và thận trọng).
Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C. Tránh nóng.
Xem thêm
     

 

Gợi ý các sản phẩm khác cùng nhóm
 
Danh sách câu lạc bộ G Pharmacy +
Các bài viết liên quan
Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

“Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?” luôn là câu hỏi nhiều người quan tâm, đặc biệt là những người làm mẹ lần đầu. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cung cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi này.
Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Bệnh đái tháo đường đang trở thành một thách thức toàn cầu, với sự gia tăng đáng kể của tỷ lệ người mắc, đặt ra những thách thức lớn đối với hệ thống y tế và xã hội. Trong bài viết này, Gpharmacy+ sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về bệnh đái tháo đường, bao gồm nguyên nhân, triệu chứng, và những xu hướng nghiên cứu mới nhất của căn bệnh này.
Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh là một dược liệu có tác dụng trị một số loại bệnh và có rất lợi cho sức khỏe con người, đặc biệt trong việc hỗ trợ điều trị cho người mắc đái tháo đường. Hãy cùng Gpharmacy+ khám phá chi tiết về công dụng của loại dược liệu này để sử dụng một cách hiệu quả.
Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái đang ngày càng trở nên phổ biến. Nó có thể là dấu hiệu cho thấy những bất thường về sức khỏe cả trẻ khiến các bậc phụ huynh hoang mang và lo lắng. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu về dậy thì sớm ở bé gái, cách điều trị và làm thế nào để trẻ phát triển theo đúng độ tuổi qua bài viết dưới đây nhé!
Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì để tăng chiều cao luôn là vấn đề quan tâm của mọi người đặc biệt là với những người có hình thể thấp bé. Tuy nhiên, ăn thế nào để có thể tăng chiều cao một cách an toàn và hiệu quả thì không phải ai cũng nắm được. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu nguyên tắc ăn uống và các thực phẩm tăng chiều cao hiệu quả.
Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không vẫn luôn là câu hỏi khiến nhiều người băn khoăn, đặc biệt là những người lần đầu mang thai. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ bầu luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cùng cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi “muôn thuở” này.
 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây