Thành phần
Hoạt chất: Pirenoxin 0.25mg. Tá dược: Glycerin đậm đặc, benzalkonium clorid, polyoxyethylen hydrogenated castor oil 60, dinatri edetat hydrat, acid hydrocloric loãng, natri hydroxyd và nước tinh khiết.
Công dụng-chỉ định
Chỉ định Thuốc Kary Uni 5 ml được chỉ định để điều trị đục thủy tinh thể mới phát ở người lớn tuổi. Dược lực học Theo thuyết quinoid, đục thủy tinh thể ở người lớn tuổi là một biểu hiện của sự thoái hóa protein ở thủy tinh thể gây bởi các quinon - là chất được hình thành do rối loạn chuyển hóa tryptophan. Vì pirenoxin có ái lực cao hơn đối với protein tan trong nước ở thủy tinh thể so với các quinon, nó ức chế cạnh tranh sự gắn kết với quinon, do đó ngăn cản thoái hóa protein. Dược động học Huyền dịch nhỏ mắt chứa hoạt chất Pirenoxine. Ngay sau khi nhỏ tại chỗ, pH của chế phẩm trở thành tương đương với pH của nước mắt, các hạt treo của Pirenoxine được hòa tan nhanh trong nước mắt (10 giây).
Cách dùng
Cách dùng Đường dùng: Nhỏ mắt. Lắc kỹ trước khi dùng. Liều dùng Liều thông thường: Mỗi lần nhỏ 1 - 2 giọt vào mắt, 3 - 5 lần/ngày. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tác dụng phụ
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Nếu quan sát thấy bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, cần có biện pháp xử trí thích hợp như ngưng dùng thuốc. Không rõ tỉ lệ mắc - Quá mẫn cảm: Viêm bờ mi, viêm da tiếp xúc - Mắt: Viêm giác mạc lan tỏa nông, xung huyết kết mạc, viêm kết mạc, kích ứng mắt, ngứa mắt, nhìn mờ, gỉ mắt, chảy nước mắt, đau mắt, cảm giác không bình thường ở mắt, cảm giác có vật lạ ở mắt
Lưu ý
Chống chỉ định Không dùng hỗn dịch nhỏ mắt Kary Uni 5 ml nếu có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Thận trọng khi sử dụng Thuốc Kary Uni 5 ml chỉ dùng để nhỏ mắt. Không dùng các đường khác. Thuốc này không được khuyên dùng cho trẻ em. Khi dùng: Không chạm trực tiếp đầu lọ thuốc vào mắt để tránh nhiễm bẩn thuốc. Thuốc này bị biến màu sau tạp nhiễm ion kim loại. Khả năng lái xe và vận hành máy móc Chưa có báo cáo. Thời kỳ mang thai và cho con bú Chưa có báo cáo. Tương tác thuốc Chưa có báo cáo.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C trong bao bì kín. Không để đông đá. Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn dùng. Hủy bỏ thuốc sau khi mở 1 tháng. Vi các hạt trong hỗn dịch có thể không phân tán tùy theo điều kiện bảo quản ngay cả sau khi lắc kỹ, nên giữ thuốc với đầu lọ hướng lên trên. Để xa tầm tay trẻ em.