Flumetholon 0.1% Santen Flumetholon 0.1% Santen Điều trị các bệnh viêm phía ngoài và phần trước của mắt. THUKC2453 Rx Thuốc mắt, tai, mũi, họng Số lượng: 0Hộp
  • Flumetholon 0.1% Santen

  • Công dụng: Điều trị các bệnh viêm phía ngoài và phần trước của mắt.

  • Thành phần chính: Fluorometholon

  • Nhà sản xuất: Santen

  • Xuất xứ: Nhật bản

  • Dạng bào chế: Hỗn dịch nhỏ mắt

  • Quy cách đóng gói: Chai 5ml

  • Thuốc cần kê toa: Không cần kê toa

  • Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất

  • Số đăng ký: VN-18452-19

  • Giá bán: Liên hệ
Tìm nhà thuốc gần bạn
Hotline: 1900 633 516
Khuyến mại được áp dụng
Khuyến mại 1 ...
Khuyến mại 2 ...
Thành phần
Hoạt chất: Fluoromethoton 1mg/mL. Tá dược: Dinatri edetat hydrat, natri chlorid, benzalkonium chlorid, natri dihydrogen phosphat dihydrat, dầu thầu dầu 60 được hydro hóa polyoxyethylen, methylcellulose, dibasic natri phosphat hydrat và nước tinh khiết.
Công dụng-chỉ định
Các bệnh viêm phía ngoài mắt và phần trước của mắt: viêm bờ mi, viêm kết mạc, viêm giác mạc, viêm củng mạc, viêm thượng củng mạc, viêm mống mắt, viêm mống mắt-thể mi, viêm màng mạch nho, viêm sau mổ, v.v... Dược lực học Tác dụng kháng viêm: Hỗn dịch nhỏ mắt fluorometholon có tác dụng kháng viêm có thể so sánh với tác dụng kháng viêm của chế phẩm nhỏ mắt dexamethasone có cùng nồng độ trên màng mạch nhỏ thực nghiệm được tạo ra bởi ferrritin hoặc protein huyết thanh bò ở thỏ. Dược động học Phân bố nội nhãn: Sau khi nhỏ tại chỗ 25µL hỗn dịch nhỏ mắt fluorometholon 0.1% được gắn chất phóng xạ vào mắt thỏ, nồng độ có hoạt tính phóng xạ ở giác mạc đạt đến đỉnh 1.99µg/g sau 5 phút và ở thủy dịch đạt đến đỉnh 0.16µg/g sau 45 phút. Nồng độ có hoạt tính phóng xạ sau khi nhỏ mắt 30 phút là 1.544µg/g ở giác mạc, 0.738µg/g ở hành kết mạc, 0.320µg/g ở mống mắt, 0.178µ/g ở củng mạc, và 0.154µg/g ở thủy dịch. Fluorometholon được đào thải khỏi mô mắt nhanh hơn so với dexamethason và prednisolon acetat.
Cách dùng
Thuốc tra mắt: Lắc kỹ trước khi dùng. Thông thường, mỗi lần nhỏ 1 - 2 giọt vào mắt, 2 - 4 lần/ngày. Liều dùng có thể được điều chỉnh tùy theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.
Tác dụng phụ
Phản ứng phụ đối với thuốc này được báo cáo ở 25 trong số 10,343 bệnh nhân được đánh giá trước và sau khi thuốc được chấp nhận (0.24%). Phản ứng phụ chính là tăng nhãn áp ở 13 bệnh nhân (0.13%), kích ứng mắt/xung huyết kết mạc ở 5 bệnh nhân (0.05%), tiết dịch mắt ở 4 bệnh nhân (0.04%). (Lúc điều tra phản ứng phụ) Phản ứng phụ có ý nghĩa lâm sàng (“hiếm”: < 0.1%, ít gặp: 0.1% - < 5%, không biểu hiện đặc hiệu: ≥ 5% hoặc chưa rõ tần suất). Mắt: - Glaucoma: Tăng nhãn áp hoặc glaucoma đôi khi có thể xảy ra vài tuần sau khi dùng thuốc này kéo dài. Cần giám sát định kỳ áp lực nội nhãn trong quá trình điều trị. - Herpes giác mạc, nấm giác mạc, nhiễm Pseudomonas aeruginosa: Dùng thuốc này có thể dẫn đến herpes giác mạc, nấm giác mạc, nhiễm Pseudomonas aeruginosa, v.v... Nếu xảy ra các triệu chứng này, cần có các biện pháp điều trị thích hợp. - Thủng giác mạc: Có thể xảy ra thủng giác mạc nếu dùng thuốc này cho những bệnh nhân bị herpes giác mạc, loét hoặc chấn thương giác mạc, v.v… - Đục thủy tinh thể dưới bao sau: Dùng thuốc xảy ra đục thủy tinh thể dưới bao sau. Phản ứng phụ khác: Nếu có các phản ứng phụ sau đây, nên áp dụng biện pháp thích hợp như ngưng dùng thuốc. Quá mẫn cảm: Viêm bờ mi, viêm da mí mắt, phát ban Mắt: Kích ứng mắt, xung huyết kết mạc Hệ thống tuyến yên - vỏ thượng thận: Ức chế hệ thống tuyến yên - vỏ thượng thận Các phản ứng phụ khác: Làm vết thương chậm lành
Lưu ý
Chống chỉ định Không được dùng thuốc này đối với các bệnh nhân sau đây. - Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. - Bệnh nhân bị trầy hoặc loét giác mạc. (Thuốc này có thể làm các bệnh này nặng thêm hoặc gây ra thủng giác mạc.) - Bệnh nhân bị viêm giác - kết mạc do virus, bệnh lao mắt, bệnh nấm mắt hay mắt mưng mủ. (Thuốc này có thể làm các bệnh này nặng thêm, hoặc gây ra thủng giác mạc.) Cảnh báo và thận trọng Sử dụng ở người lớn tuổi: Vì chức năng sinh lý ở người lớn tuổi thường suy giảm, cần có biện pháp đề phòng thích hợp khi dùng thuốc này. Sử dụng trong nhi khoa: Cần thận trọng khi dùng thuốc này, đặc biệt ở trẻ em dưới 2 tuổi. (Độ an toàn của thuốc này ở trẻ em chưa được xác định.) Thận trọng khi dùng: Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thông tin, xin hỏi ý kiến của bác sĩ. Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Đường dùng: Chỉ dùng để nhỏ mắt. Để thuốc xa tầm tay trẻ em. Khi dùng: cẩn thận không để đầu lọ chạm trực tiếp vào mắt để tránh nhiễm bẩn thuốc. Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng. Sau khi đã mở lọ thuốc, thời hạn sử dụng của thuốc là 1 tháng. Lái xe và vận hành máy móc Chưa được biết. Thai kỳ và cho con bú Sử dụng khi có thai và khi sinh đẻ: Tránh dùng thuốc này kéo dài hoặc thường xuyên hoặc có khả năng có thai. (Độ an toàn của thuốc mang thai chưa được xác định.) Sử dụng cho phụ nữ cho con bú: Chưa được biết. Tương tác với các thuốc khác Chưa có dữ liệu.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°Ctrong lọ thuốc được đóng kín. Vì các hạt trong hỗn dịch có thể không phân tán tùy theo điều kiện bảo quản ngay cả sau khi lắc kỹ, nên giữ thuốc với đầu lọ hướng lên trên.
Xem thêm
     

 

Gợi ý các sản phẩm khác cùng nhóm
 
Danh sách câu lạc bộ G Pharmacy +
Các bài viết liên quan
Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

“Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?” luôn là câu hỏi nhiều người quan tâm, đặc biệt là những người làm mẹ lần đầu. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cung cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi này.
Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Bệnh đái tháo đường đang trở thành một thách thức toàn cầu, với sự gia tăng đáng kể của tỷ lệ người mắc, đặt ra những thách thức lớn đối với hệ thống y tế và xã hội. Trong bài viết này, Gpharmacy+ sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về bệnh đái tháo đường, bao gồm nguyên nhân, triệu chứng, và những xu hướng nghiên cứu mới nhất của căn bệnh này.
Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh là một dược liệu có tác dụng trị một số loại bệnh và có rất lợi cho sức khỏe con người, đặc biệt trong việc hỗ trợ điều trị cho người mắc đái tháo đường. Hãy cùng Gpharmacy+ khám phá chi tiết về công dụng của loại dược liệu này để sử dụng một cách hiệu quả.
Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái đang ngày càng trở nên phổ biến. Nó có thể là dấu hiệu cho thấy những bất thường về sức khỏe cả trẻ khiến các bậc phụ huynh hoang mang và lo lắng. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu về dậy thì sớm ở bé gái, cách điều trị và làm thế nào để trẻ phát triển theo đúng độ tuổi qua bài viết dưới đây nhé!
Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì để tăng chiều cao luôn là vấn đề quan tâm của mọi người đặc biệt là với những người có hình thể thấp bé. Tuy nhiên, ăn thế nào để có thể tăng chiều cao một cách an toàn và hiệu quả thì không phải ai cũng nắm được. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu nguyên tắc ăn uống và các thực phẩm tăng chiều cao hiệu quả.
Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không vẫn luôn là câu hỏi khiến nhiều người băn khoăn, đặc biệt là những người lần đầu mang thai. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ bầu luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cùng cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi “muôn thuở” này.
 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây