Zinnat Siro GSK ( Chai 50 ml ) Zinnat Siro GSK ( Chai 50 ml )

Thuốc Zinnat được sản xuất bởi Công ty Glaxo Operations UK Limited (GlaxoSmithKline), có thành phần chính là cefuroxime, được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn niệu - sinh dục, nhiễm khuẩn da và mô mềm, bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.

Thuốc Zinnat 250mg bột được bào chế dưới dạng cốm khô, màu trắng đến trắng đục, hương vị nhiều loại trái cây để pha hỗn dịch uống. Pha như hướng dẫn từ chai đa liều sẽ tạo thành hỗn dịch chứa 125mg cefuroxime (dưới dạng cefuroxime axetil) trong mỗi 5ml. Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 50ml hoặc hộp 10 gói.

S002614 Rx Thuốc giảm đau, kháng viêm 0 đ Số lượng: 0Chai
  • Zinnat Siro GSK ( Chai 50 ml )

  • Công dụng:

    Thuốc Zinnat được sản xuất bởi Công ty Glaxo Operations UK Limited (GlaxoSmithKline), có thành phần chính là cefuroxime, được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn niệu - sinh dục, nhiễm khuẩn da và mô mềm, bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.

    Thuốc Zinnat 250mg bột được bào chế dưới dạng cốm khô, màu trắng đến trắng đục, hương vị nhiều loại trái cây để pha hỗn dịch uống. Pha như hướng dẫn từ chai đa liều sẽ tạo thành hỗn dịch chứa 125mg cefuroxime (dưới dạng cefuroxime axetil) trong mỗi 5ml. Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 50ml hoặc hộp 10 gói.

  • Thành phần chính: Cefuroxime 125mg

  • Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch

  • Quy cách đóng gói: Lọ

  • Thuốc cần kê toa: Không cần kê toa

  • Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất

  • Giá bán:

Số lượng:
Đơn vị tính:
Tìm nhà thuốc gần bạn
Hotline: 1900 633 516
Khuyến mại được áp dụng
Khuyến mại 1 ...
Khuyến mại 2 ...
Thành phần
cefuroxime 125mg
Công dụng-chỉ định

Chỉ định

Thuốc Zinnat 250mg bột được chỉ định dùng các trường hợp sau:

Cefuroxime axetil là tiền chất dạng uống của cefuroxime, kháng sinh diệt khuẩn nhóm cephalosporin, nó bền vững với hầu hết β-lactamase và có hoạt phổ rộng đối với vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Thuốc được chỉ định để điều trị những nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Tính nhạy cảm của vi khuẩn đối với cefuroxime axetil sẽ thay đổi theo địa lý và thời gian và nên tham khảo dữ liệu về tính nhạy cảm của vi khuẩn ở địa phương nếu có.

Chỉ định gồm:

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (ví dụ: Nhiễm khuẩn tai - mũi - họng như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng hầu).

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (ví dụ: Viêm phổi, viêm phế quản cấp và những đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn).

Nhiễm khuẩn niệu-sinh dục (ví dụ: Viêm thận - bể thận, viêm bàng quang và viêm niệu đạo).

Nhiễm khuẩn da và mô mềm (ví dụ: Nhọt, bệnh mủ da và chốc lở).

Bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.

Sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi để điều trị bệnh Lyme ở giai đoạn đầu và dự phòng tiếp nối bệnh Lyme ở giai đoạn muộn.

Cách dùng

Cách dùng

Hướng dẫn sử dụng/hoàn nguyên thuốc

Luôn lắc mạnh chai trước khi dùng thuốc.

Hỗn dịch sau khi hoàn nguyên có thể giữ được đến 10 ngày khi bảo quản lạnh 2°C đến 8°C.

Nếu cần, hỗn dịch Zinnat có thể pha loãng hơn từ chai đa liều với nước hoa quả lạnh hoặc sữa và nên uống ngay sau khi pha.

Hướng dẫn cách pha hỗn dịch từ chai đa liều

1. Lắc chai để làm tơi các hạt cốm. Mở nắp và màng niêm phong nhiệt. Nên trả lại cho nhà thuốc nếu màng niêm phong nhiệt bị rách hoặc không có.

2. Thêm toàn bộ lượng nước như đã nêu trên nhãn vào chai. Đóng nắp lại.

3. Dốc ngược chai và lắc mạnh (tối thiểu 15 giây).

4. Quay chai về tư thế thẳng đứng và lắc mạnh.

5. Bảo quản lạnh từ 2°C đến 8°C ngay lập tức.

6. Nếu sử dụng bơm chia liều thì nên giữ hỗn dịch đã hoàn nguyên ít nhất 1 giờ trước khi dùng liều đầu tiên.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Zinnat, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Những tác dụng không mong muốn do cefuroxime axetil nói chung nhẹ và thoáng qua.

Các phân loại tần suất của các tác dụng không mong muốn dưới đây là ước tính, do dữ liệu phù hợp (như dữ liệu từ các nghiên cứu có đối chứng giả dược) không có sẵn để tính tỷ lệ tác dụng không mong muốn. Hơn nữa, tỷ lệ tác dụng không mong muốn liên quan đến cefuroxime axetil có thể khác nhau tùy thuộc chỉ định.

Dữ liệu thu được từ các nghiên cứu lâm sàng với quy mô lớn được sử dụng để xác định tần suất tác dụng không mong muốn từ rất phổ biến đến hiếm gặp. Tần suất gán cho tất cả các tác dụng không mong muốn khác (đó là các tác dụng không mong muốn với tần suất < 1/10.000) chủ yếu được xác định dựa vào dữ liệu hậu mãi và nhằm nói đến tỷ lệ được báo cáo hơn là tần suất thực sự. Dữ liệu thử nghiệm lâm sàng có đối chứng giả dược chưa có sẵn. Các tần suất tính toán từ dữ liệu thử nghiệm lâm sàng là dựa trên dữ liệu liên quan đến thuốc (theo đánh giá của nghiên cứu viên).

Các quy ước dưới đây được sử dụng để phân loại tần suất:

  • Phổ biến ≥ 1/100 đến < 1/10.
  • Không phổ biến ≥ 1/1.000 đến < 1/100.
  • Hiếm gặp ≥ 1/10.000 đến < 1/1.000.
  • Rất hiếm < 1/10.000.

Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng

Phổ biến: Tăng sinh nấm Candida.

Rối loạn hệ máu và bạch huyết

Phổ biến: Tăng bạch cầu ái toan.

Không phổ biến: Xét nghiệm Coombs dương tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu (nhiều khi giảm nặng).

Rất hiếm: Thiếu máu tan máu.

Cephalosporin là một nhóm thuốc dễ được hấp thụ trên bề mặt màng tế bào hồng cầu và phản ứng với các kháng thể kháng thuốc tạo ra xét nghiệm Coombs dương tính (có thể ảnh hưởng đến phản ứng máu chéo) và rất hiếm thiếu máu tan máu.

Rối loạn hệ miễn dịch

Các phản ứng quá mẫn bao gồm.

Không phổ biến: Ban trên da.

Hiếm gặp: Mày đay, ngứa.

Rất hiếm: Sốt do thuốc, bệnh huyết thanh, phản vệ.

Rối loạn hệ thần kinh

Phổ biến: Đau đầu, chóng mặt.

Rối loạn hệ tiêu hóa

Phổ biến: Rối loạn tiêu hóa gồm tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng.

Không phổ biến: Nôn.

Hiếm gặp: Viêm đại tràng giả mạc.

Rối loạn hệ gan mật

Phổ biến: Tăng thoáng qua các men gan [ALT (SGPT), AST (SGOT), LDH].

Rất hiếm: Vàng da (chủ yếu do ứ mật), viêm gan.

Rối loạn da và mô dưới da

Rất hiếm: Ban đa hình, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hoại tử ngoại ban).

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
Xem thêm
     

 

Gợi ý các sản phẩm khác cùng nhóm
 
Danh sách câu lạc bộ G Pharmacy +
Các bài viết liên quan
Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

“Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?” luôn là câu hỏi nhiều người quan tâm, đặc biệt là những người làm mẹ lần đầu. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cung cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi này.
Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Bệnh đái tháo đường đang trở thành một thách thức toàn cầu, với sự gia tăng đáng kể của tỷ lệ người mắc, đặt ra những thách thức lớn đối với hệ thống y tế và xã hội. Trong bài viết này, Gpharmacy+ sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về bệnh đái tháo đường, bao gồm nguyên nhân, triệu chứng, và những xu hướng nghiên cứu mới nhất của căn bệnh này.
Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh là một dược liệu có tác dụng trị một số loại bệnh và có rất lợi cho sức khỏe con người, đặc biệt trong việc hỗ trợ điều trị cho người mắc đái tháo đường. Hãy cùng Gpharmacy+ khám phá chi tiết về công dụng của loại dược liệu này để sử dụng một cách hiệu quả.
Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái đang ngày càng trở nên phổ biến. Nó có thể là dấu hiệu cho thấy những bất thường về sức khỏe cả trẻ khiến các bậc phụ huynh hoang mang và lo lắng. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu về dậy thì sớm ở bé gái, cách điều trị và làm thế nào để trẻ phát triển theo đúng độ tuổi qua bài viết dưới đây nhé!
Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì để tăng chiều cao luôn là vấn đề quan tâm của mọi người đặc biệt là với những người có hình thể thấp bé. Tuy nhiên, ăn thế nào để có thể tăng chiều cao một cách an toàn và hiệu quả thì không phải ai cũng nắm được. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu nguyên tắc ăn uống và các thực phẩm tăng chiều cao hiệu quả.
Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không vẫn luôn là câu hỏi khiến nhiều người băn khoăn, đặc biệt là những người lần đầu mang thai. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ bầu luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cùng cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi “muôn thuở” này.
 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây