Thành phần
Thành phần của mỗi viên thuốc Alphatrypa 4200 IU gồm có thành phần chính là alpha chymotrypsin với hàm lượng 4,2 mg cùng các tá dược khác vừa đủ 01 viên.
Công dụng-chỉ định
Khi bị tổn thương tại các mô mềm, sẽ có sự xuất hiện của sợi Fibrin hay còn gọi là sợi tơ huyết. Sợi Fibrin là tác nhân bao quanh tạo lớp rào tại vùng viêm gây tắc nghẽn mạch máu, mạch bạch huyết từ đó dẫn đến hiện tượng phù nề. Alpha chymotrypsin cùng với các men tiêu hủy protein khác sẽ ngăn chặn tổn thương mô do viêm và tham gia vào quá trình phân huỷ sợi tơ huyết được gọi là quá trình tiêu sợi huyết. Alpha chymotrypsin là một loại enzym thủy phân protein. Nhờ cơ chế trên mà hoạt chất này có khả năng giúp làm giảm viêm, giảm phù nề ở các mô mềm do bị loét, bị áp xe hay do chấn thương. Ngoài ra loại enzym này còn giúp làm loãng dịch tiết đường hô hấp trên ở những người bị hen phế quản, viêm xoang, bệnh về phổi.
Cách dùng
Alphatrypa có thể được sử dụng theo hai cách: uống hoặc ngậm dưới lưỡi. Với đường uống: 2 viên/ lần, mỗi ngày uống 3 đến 4 lần, lưu ý khi uống không được nhai. Ngậm dưới lưỡi: 4 – 6 viên/ ngày, chia làm nhiều lần ngậm, khi ngậm bạn cần để viên thuốc tan dần ở dưới lưỡi, rồi tráng miệng bằng nước sạch. Quá liều Hiện chưa thấy báo cáo về trường hợp quá liều khi sử dụng Alphatrypa 4200IU. Nếu sử dụng quá liều và xuất hiện triệu chứng bất thường nên đưa đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ kịp thời. Quên liều Khi quên liều, cần bổ sung liều Alphatrypa 4200IU đã quên càng sớm càng tốt. Nhưng trong trường hợp liều mà đã quên gần sát với thời gian chuẩn bị dùng liều tiếp theo, cần bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng theo đúng lịch trình sử dụng. Không dùng gấp đôi liều đã được kê đơn.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ Nhìn chung những tác dụng phụ của Alphatrypa chủ yếu ở mức độ nhẹ, không đáng kể và thoáng qua, có thể biến mất khi ngừng điều trị hoặc giảm liều. Tuy nhiên cũng nên chú ý đến một số triệu chứng có thể gặp phải như: Tăng nhãn áp, viêm nhẹ màng bồ đào, phù giác mạc; Những tình trạng rối loạn tiêu hóa: nôn, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi, trướng bụng; Thay đổi màu sắc của phân; Một số biểu hiện trên da: Nổi mề đay, mẩn đỏ, ngứa ngáy, khó chịu; Có thể gây ban đỏ khi sử dụng liều cao. Ngoài những tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng Alphatrypa như trên, có thể gặp một số tác dụng không mong muốn khác. Vì thế, nếu có triệu chứng gì bất thường khác khi dùng thuốc, bạn nên ngừng thuốc ngay và liên hệ bác sĩ để xử trí kịp thời.
Lưu ý
Thận trọng khi sử dụng ở những đối tượng nào Những người bị rối loạn đông máu bẩm sinh hoặc bệnh lý ưa chảy máu, thalassemia; đối tượng bị loét dạ dày – tá tràng cần phải thận trọng khi sử dụng thuốc này. Cần cân nhắc khi sử dụng thuốc cho các đối tượng bị rối loạn đông máu, đang dùng thuốc kháng đông cũng như người bị dị ứng với các chế phẩm có protein. Những lưu ý khi sử dụng Alphatrypa Dùng đúng liều lượng như đã khuyến cáo để đạt được hiệu quả điều trị, tuyệt đối không được tự ý tăng giảm hay bỏ dở giữa chừng vì sẽ có nguy cơ gây ra những tác dụng không mong muốn. Tương tác thuốc Khi sử dụng Alphatrypa đồng thời với các loại thuốc khác, cần thận trọng vì có thể xảy ra tương tác làm giảm hiệu quả điều trị hoặc làm gia tăng ảnh hưởng bởi tác dụng phụ của thuốc. Do đó, nên thông báo đầy đủ cho bác sĩ điều trị biết về các loại thuốc, thực phẩm chức năng và thảo dược đang sử dụng. Đặc biệt hãy báo cho bác sĩ biết khi bạn đang sử dụng các loại thuốc hoặc các loại thực phẩm sau: Acetylcystein; Thuốc làm tan đờm ở phổi; Thuốc chống đông máu; Những sản phẩm có chứa Aspartame.