Acetyl Spiramycin 100mg tương đương 100.000IU; Metronidazol 125 mg
Tá dược gồm: Lactose, Avicel, DST, Gelatin, Glycerin, Aerosil, Magnesium stearate, Eratab, Eudragit E100, Talcum, Titan dioxyd, PEG 6000, Đỏ Erythrosin lake, Sunset yellow lake vừa đủ 1 viên.
Chỉ định
Thuốc Naphacogyl được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát, đặc biệt áp xe răng, viêm tấy, viêm mô tê bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm.
- Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu.
Dược lực học
Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid có phổ kháng khuẩn tương tự phổ kháng khuẩn của erythromycin và clindamycin. Ở những nơi có mức kháng thuốc rất thấp, spiramycin có tác dụng kháng các chủng Gram dương, các chủng Coccus như Staphylococcus, Pneumococcus, Meningococcus, phần lớn chủng Gonococcus, 75% chủng Streptococcus và Enterococcus. Các chủng Bordetella pertussis, Corynebacteria, Chlamydia, Actinomyces, một số chủng Mycoplasma và Toxoplasma cũng nhạy cảm với spiramycin.
Metronidazol là một dẫn chất 5 - nitro - imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia, Trichomonas vaginalis và trên vi khuẩn kị khí. Metronidazol không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí.
Dược động học
Acetyl spiramycin hấp thu nhanh chóng nhưng không hoàn toàn. Chuyển hóa ở gan cho ra chất chuyển hóa chưa rõ cấu trúc hóa học nhưng có hoạt tính. Thải trừ qua nước tiểu và mật. Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 8 giờ. Acetyl spiramycin qua sữa mẹ.
Metronidazol được hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Khoảng 10 - 20% thuốc liên kết với protein huyết tương. Metronidazol chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid, thải trừ qua nước tiểu, nửa đời thải trừ trung bình trong huyết tương khoảng 7 giờ.
Cách dùng
Thuốc Naphacogyl dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn: 4 - 6 viên/ngày, chia 2 lần.
Trẻ em 10 - 15 tuổi: Uống 3 viên/ngày, chia 2 lần.
Trẻ em 5 - 10 tuổi: Uống 2 viên/ngày, chia 2 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
Triệu chứng
Buồn nôn, nôn và mất điều hoà. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên.
Xử trí
Không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên 1 liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Naphacogyl, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Không rõ tần suất, ADR:
Tiêu hoá: Đau dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, viêm lưỡi, viêm miệng.
Miễn dịch: Nổi mề đay
Huyết học: Giảm bạch cầu vừa phải, hồi phục ngay sau khi ngừng thuốc.
Thần kinh: Chóng mặt, mất phối hợp, mất điều hòa, dị cảm, viêm đa thần kinh cảm giác và vận động.
Tiết niệu: Nước tiểu sẫm màu.
Khác: Vị kim loại trong miệng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc Naphacogyl, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Naphacogyl chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với Metronidazol, dẫn xuất Imidazol hoặc Acetyl Spiramycin, Erythromycin.
Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng
Phản ứng mẫn cảm với thuốc, kể cả trường hợp bị sốc phản vệ, có thể xuất hiện và gây nguy hiểm đến tính mạng. Trong trường hợp này cần phải ngưng sử dụng Metronidazol và tìm một thuốc thay thế tương ứng.
Nên thận trọng khi dùng Spiramycin cho người có rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc gan.
Metronidazol có tác dụng ức chế Alcohol dehydrogenase và các enzyme oxy hóa alcohol khác. Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu Disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và ra mồ hôi.
Metronidazol có thể gây bất động Treponema pallidum tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.
Dùng liều cao để điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí và điều trị bệnh do amip và do Giardia có thể gây rối loạn tạng máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động.
Cần thận trọng khi dùng cho người bệnh có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc viêm ruột kết mạn.
Không uống thuốc khi nằm.
Do trong thuốc có thành phần lactose nên các bệnh nhân bị rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp galatose hoặc bị thiếu hụt men lapp lactase hoặc hấp thu kém glucose – galactose thì không nên dùng thuốc này.
Do trong thuốc có chứa các chất tạo màu nên có thể gây ra phản ứng dị ứng, nên thận trọng dùng cho người bị mẫn cảm với các chất tạo màu.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có thông tin.
Thời kỳ mang thai
Chống chỉ định cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc Naphacogyl chống chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Thuốc có chứa Acetyl spiramycin nên không dùng đồng thời với thuốc uống ngừa thai vì làm mất tác dụng của thuốc tránh thai.
Thuốc có chứa Metronidazol:
- Khi dùng đồng thời với Disulfiram gây tác dụng độc với thần kinh như loạn thần, lú lẫn.
- Làm tăng độc tính của các thuốc chống đông dùng đường uống (như warfarin) và tăng nguy cơ xuất huyết do giảm sự dị hoá ở gan. Khi dùng phối hợp phải kiểm tra thường xuyên hàm lượng Prothrombin, điều chỉnh liều dùng của thuốc chống đông.
- Làm tăng tác dụng của vecuronium ( thuốc giãn cơ) khi dùng cùng.
- Khi dùng đồng thời với Lithi làm tăng nồng độ Lithi trong máu.
- Làm tăng độc tính của fluorouracil do làm giảm sự thanh thải.
- Khi dùng phối hợp với rượu gây hiệu ứng Antabuse (nóng, đỏ, nôn mửa, tim đập nhanh).