Cefixim 100-HV USP (H 3*10 viên) Cefixim 100-HV USP (H 3*10 viên) điều trị viêm thận, viêm họng, viêm amidan THUKC1294 Rx Thuôc kháng sinh, kháng nấm, virus Số lượng: 0Viên
  • Cefixim 100-HV USP (H 3*10 viên)

  • Công dụng: điều trị viêm thận, viêm họng, viêm amidan

  • Thành phần chính: Cefixime

  • Nhà sản xuất: US PHARMA

  • Xuất xứ: Mỹ

  • Dạng bào chế: Viên nén

  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

  • Thuốc cần kê toa: Không cần kê toa

  • Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất

  • Số đăng ký: VD-33863-19

  • Giá bán: Liên hệ
Tìm nhà thuốc gần bạn
Hotline: 1900 633 516
Khuyến mại được áp dụng
Khuyến mại 1 ...
Khuyến mại 2 ...
Thành phần
Cefixime 100mg
Công dụng-chỉ định

Thuốc Cefixim 100 - HV được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với thuốc:

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không kèm theo biến chứng.
  • Viêm thận, bể thận và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng.
  • Viêm tai giữa cấp do các chủng vi khuẩn Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (kể cả chủng tiết beta - lactamase), Streptococcus pyogenes.
  • Viêm họng và viêm amidan do Streptococcus pyogenes.
  • Viêm phế quản cấp và mạn tính do chủng vi khuẩn Haemophilus influenzae hoặc Moraxella catarrhalis hoặc Streptococcus pyogenes.
  • Viêm phổi mức độ nhẹ đến vừa, kể cả viêm phổi mắc tại cộng đồng.
  • Lậu chưa có biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả chủng tiết beta - lactamase).
  • Bệnh lậu do Neisseria gonorrhoeae.
  • Bệnh thương hàn.

Dược lực học

Cefixim là kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ III, có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế tác động thông qua việc gắn vào Protein đích, ức chế việc tổng hợp Mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn.

Phổ kháng khuẩn:

  • Vi khuẩn gram dương: Streptococcus pneumonia, Streptococcus pyogenes.

  • Vi khuẩn gram âm: Haemophilus influenzae (tiết hoặc không tiết beta - lactamase), Moraxella catarrhalis (đa số tiết beta - lactamase).

  • Các vi khuẩn khác: Citrobacter diversus, Escherichia coli, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Providencia rettgeri, Providencia stuarti, Salmonella sp., Shigella sp. và N. gonorrhoeae

Dược động học

Cefixime là một trong số rất ít cephalosporin thế hệ III có thể dùng bằng đường uống.

Phân bố

Cefixime được phân bố vào các mô và dịch cơ thể. Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 65%.

Chuyển hoá – thải trừ

Thời gian bán hủy của thuốc khoảng 3 – 4 giờ ở người có chức năng thận bình thường và có thể kéo dài đến 6 – 11 giờ ở người suy thận. Cefixime không bị chuyển hoá ở gan và được đào thải ở dạng nguyên vẹn qua thận. Vì vậy nồng độ thuốc trong nước tiểu rất cao so với ngưỡng điều trị.

Cách dùng
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nên có thể sử dụng cùng hoặc không cùng thức ăn.

Liều dùng
Theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc tham khảo liều dùng sau:

Người lớn
  • Liều thông thường: 200 - 400 mg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia 2 lần, cách nhau 12 giờ.
  • Lậu không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả chủng tiết beta - lactamase): Dùng liều 400 mg/ngày (1 liều duy nhất, có thể phối hợp thêm kháng sinh).
  • Người lớn bị lậu lan tỏa: Điều trị khởi đầu tiêm Ceftriaxon, Cefotaxim, Ceftizoxim hoặc Spectinomycin. Khi bệnh được cải thiện, điều trị như ban đầu trong 24 - 48 giờ, sau đó uống thuốc Cefixim 100 - HV 400 mg/lần x 2 lần/ngày, trong ít nhất 1 tuần.
Bệnh nhân suy thận
Nên điều chỉnh liều cho phù hợp.

Trẻ em
  • Liều khuyến cáo 8 mg/kg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia 2 lần trong ngày.
  • Trẻ dưới 6 tháng tuổi: Chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu lực.
  • Từ 6 tháng đến 10 tuổi: Dùng dạng bào chế thích hợp.
  • Trên 10 tuổi hoặc cân nặng trên 50kg: Dùng liều như người lớn.
Người suy thận
  • Độ thanh thải creatinin > 60 ml/phút: Không cần chỉnh liều.
  • Độ thanh thải creatinin từ 21 - 60 ml/phút: Dùng liều 300 mg/ngày.
  • Độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút: Dùng liều 200 mg/ngày.
  • Người chạy thận nhân tạo và lọc màng bụng
Không cần bổ sung liều Cefixim do chất này không bị mất đi qua thẩm tách máu.

Người cao tuổi
  • Không cần chỉnh liều.
  • Thời gian điều trị tùy thuộc vào nhiễm khuẩn, nên kéo dài thêm 48 - 72 giờ sau khi hết các triệu chứng.
Thời gian điều trị
Nhiễm khuẩn đường niệu không biến chứng, nhiễm khuẩn hô hấp trên thông thường từ 5 - 10 ngày.
Nhiễm khuẩn hô hấp dưới và viêm tai giữa: 10 - 14 ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng: Có thể dẫn đến co giật.
Xử trí: Chủ yếu là các biện pháp điều trị triệu chứng như rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu cần. Không thể chạy thận nhân tạo hay lọc màng bụng, vì thuốc không loại được bằng thẩm phân máu.

Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc Cefixim 100, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Cefixim 100 - HV, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, khô miệng, ăn không ngon miệng, đầy hơi. Rối loạn tiêu hóa thường xảy ra ở 1 - 2 ngày đầu sử dụng, có thể dùng thuốc điều trị triệu chứng.
  • Hệ thần kinh trung ương: Mệt mỏi, mất ngủ, bồn chồn, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt, xuất hiện cơn động kinh.
  • Quá mẫn: Ban đỏ, mày đay, sốt.
  • Tác dụng khác: Tăng nồng độ amylase máu (1,5 - 5%).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy nặng do Clostridioides difficile và viêm đại tràng giả mạc.
  • Toàn thân: Phù mạch, hội chứng Stevens – Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
  • Huyết học: Giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua, giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit.
  • Gan: Viêm gan và vàng da, tăng tạm thời các chỉ số Bilirubin, AST, ALT, phosphatase kiềm, LDH.
  • Thận: Suy thận cấp, tăng tạm thời nồng độ creatinin và tăng nitrogen protein huyết.
  • Trường hợp khác: Viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
  • Huyết học: Thời gian prothrombin kéo dài.
  • Toàn thân: Co giật.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định
Thuốc Cefixim 100 - HV chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cephalosporin.

Thận trọng khi sử dụng
Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bệnh ở đường tiêu hóa và viêm đại tràng, tiền sử dị ứng với penicilin, các cephalosporin khác.
Thận trọng khi dùng cho người bị suy thận, trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
Theo dõi trong quá trình sử dụng thuốc do nguy cơ gặp một số tác dụng không mong muốn nguy hiểm như thiếu máu tán huyết, suy thận cấp, phản ứng trên da.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của người dùng bởi các tác dụng phụ như hoa mắt, chóng mặt,...

Thời kỳ mang thai
Hiện chưa có nghiên cứu đầy đủ về ảnh hưởng của thuốc lên phụ nữ có thai. Vì vậy, nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc.

Thời kỳ cho con bú
Hiện chưa có dữ liệu chắc chắn về thuốc có phân bố vào sữa mẹ hay không. Vì vậy, nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc
  • Probencid: Tăng nồng độ đỉnh và AUC của Cefixim, giảm độ thanh thải của thận, thể tích phân bố của thuốc.
  • Các thuốc chống đông máu (Warfarin): Tăng thời gian prothrombin, có hoặc không kèm theo chảy máu.
  • Carbamazepin: Tăng nồng độ carbamazepin trong huyết tương.
  • Nifedipin: Tăng nồng độ đỉnh và AUC của Cefixim do đó làm tăng sinh khả dụng của thuốc.
  • Cefixim có thể làm giảm hoạt lực của vaccin thương hàn.
  • Tương tác với xét nghiệm: Gây phản ứng Coombs trực tiếp dương tính, khi dùng dung dịch Benedict, Fehling hoặc đồng sulfate test glucose niệu gây dương tính giả.
Bảo quản
Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Xem thêm
     

 

Gợi ý các sản phẩm khác cùng nhóm
 
Danh sách câu lạc bộ G Pharmacy +
Các bài viết liên quan
Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

“Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?” luôn là câu hỏi nhiều người quan tâm, đặc biệt là những người làm mẹ lần đầu. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cung cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi này.
Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Bệnh đái tháo đường đang trở thành một thách thức toàn cầu, với sự gia tăng đáng kể của tỷ lệ người mắc, đặt ra những thách thức lớn đối với hệ thống y tế và xã hội. Trong bài viết này, Gpharmacy+ sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về bệnh đái tháo đường, bao gồm nguyên nhân, triệu chứng, và những xu hướng nghiên cứu mới nhất của căn bệnh này.
Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh là một dược liệu có tác dụng trị một số loại bệnh và có rất lợi cho sức khỏe con người, đặc biệt trong việc hỗ trợ điều trị cho người mắc đái tháo đường. Hãy cùng Gpharmacy+ khám phá chi tiết về công dụng của loại dược liệu này để sử dụng một cách hiệu quả.
Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái đang ngày càng trở nên phổ biến. Nó có thể là dấu hiệu cho thấy những bất thường về sức khỏe cả trẻ khiến các bậc phụ huynh hoang mang và lo lắng. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu về dậy thì sớm ở bé gái, cách điều trị và làm thế nào để trẻ phát triển theo đúng độ tuổi qua bài viết dưới đây nhé!
Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì để tăng chiều cao luôn là vấn đề quan tâm của mọi người đặc biệt là với những người có hình thể thấp bé. Tuy nhiên, ăn thế nào để có thể tăng chiều cao một cách an toàn và hiệu quả thì không phải ai cũng nắm được. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu nguyên tắc ăn uống và các thực phẩm tăng chiều cao hiệu quả.
Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không vẫn luôn là câu hỏi khiến nhiều người băn khoăn, đặc biệt là những người lần đầu mang thai. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ bầu luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cùng cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi “muôn thuở” này.
 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây