Augmentin 625mg GSK (H 2*7viên) Augmentin 625mg GSK (H 2*7viên) Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm THUKC1255 Rx Thuôc kháng sinh, kháng nấm, virus Số lượng: 0Viên
  • Augmentin 625mg GSK (H 2*7viên)

  • Công dụng: Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm

  • Thành phần chính: Amoxicillin, Acid clavulanic

  • Nhà sản xuất: GSK

  • Xuất xứ: Anh

  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim

  • Quy cách đóng gói: Hộp 2 Vỉ x 7 Viên

  • Thuốc cần kê toa: Không cần kê toa

  • Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất

  • Số đăng ký: VN-20169-16

  • Giá bán: Liên hệ
Tìm nhà thuốc gần bạn
Hotline: 1900 633 516
Khuyến mại được áp dụng
Khuyến mại 1 ...
Khuyến mại 2 ...
Thành phần
 Mỗi viên nén bao phim AUGMENTIN chứa: 500 mg amoxicilin (dưới dạng amoxicilin trihydrat) và 125 mg acid clavulanic (dạng kali clavulanat) magnesi stearat, natri starch glycolat, colloidal Silicon dioxid, celulose vi tinh thể, titan dioxid, hydroxypropyl methylcelulose 5cps, hydroxypropyl methylcelulose 15cps, polyethylen glycol 4000, polyethylen glycol 6000 và dầu Silicon.
Công dụng-chỉ định
Chỉ định
Thuốc Augmentin được chỉ định:
Ðiều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm:
  • Nhiễm khuẩn cấp đường hô hấp trên (gồm cả tai – mũi – họng): Viêm amidan cấp, viêm xoang cấp, viêm tai giữa cấp.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Đợt cấp viêm phế quản mạn, viêm phổi thùy, viêm phế quản phổi.
  • Nhiễm khuẩn tiết niệu: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận – bể thận.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Nhọt, áp xe, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương.
  • Nhiễm khuẩn xương khớp: Viêm tủy xương.
  • Nhiễm khuẩn răng: Áp xe ổ răng nặng kèm viêm mô tế bào lan tỏa hoặc nhiễm khuẩn răng không đáp ứng các kháng sinh ban đầu.

Dược lực học
Amoxicillin là một penicillin bán tổng hợp (nhóm beta – lactam) ức chế 1 hoặc nhiều enzyme (protein gắn penicillin, PBPs) trong quá trình tổng hợp peptidoglycan vi khuẩn, là thành phần cấu trúc không thể thiếu của thành tế bào vi khuẩn. Do đó dẫn đến sự suy yếu của thành tế bào, sau đó là sự ly giải và chết tế bào.
Amoxicillin dễ bị thoái hóa do beta – lactamase sản sinh bởi vi khuẩn kháng và do đó phổ hoạt động của amoxicillin đơn không gồm các vi khuẩn sản xuất ra các enzyme này.
Acid clavulanic là một beta – lactam có cấu trúc liên quan penicillin. Nó làm bất hoạt một số enzyme beta – lactamase do đó ngăn cản sự bất hoạt amoxicillin. Acid clavulanic đơn không tạo ra tác dụng kháng khuẩn hữu ích về mặt lâm sàng.
Vi khuẩn thường nhạy cảm:
  • Gram dương hiếu khí: Bacillus anthracis, Enterococcus faecalis, Listeria monocytogenes, Nocardia asteroides, Streptococcus pyogenes, Streptococcus agalactiae, Streptococcus spp. (vi khuẩn β tan máu khác), Staphylococcus aureus (nhạy với methicillin), Staphylococcus saprophyticus (nhạy với methicillin), tụ cầu khuẩn không có enzyme coagulase (nhạy với methicillin).
  • Gram âm hiếu khí: Bordetella pertussis, Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Helicobacter pylori, Moraxella catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae, Pasteurella multocida, Vibrio cholerae.
  • Khác: Borrelia burgdorferi, Leptospira icterohaemorrhagiae, Treponema pallidum.
  • Gram dương kỵ khí: Clostridium spp., Peptococcus niger, Peptostreptococcus magnus, Peptostreptococcus micros, Peptostreptococcus spp.
  • Gram âm kỵ khí: Bacteroides fragilis, Bacteroides spp., Capnocytophaga spp., Eikenella corrodens, Fusobacterium nucleatum, Fusobacterium spp., Porphyromonas spp., Prevotella spp.
Vi khuẩn có thể kháng thuốc:
Escherichia coli, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae, Klebsiella spp., Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Proteus spp., Salmonella spp., Shigella spp., Corynebacterium spp., Enterococcus faecium, Streptococcus pneumoniae, liên cầu khuẩn nhóm viridans.

Vi khuẩn đã kháng thuốc:
Acinetobacter spp., Citrobacter freundii, Enterobacter spp., Hafnia alvei, Legionella pneumophila, Morganella morganii, Providencia, Pseudomonas spp., Serratia spp., Stenotrophomonas maltophilia, Yersinia enterocolitica, Chlamydia pneumoniae, Chlamydia psittaci, Chlamydia spp., Coxiella burnetii, Mycoplasma spp.

Dược động học
Hấp thu:
Amoxicillin và acid clavulanic phân ly hoàn toàn trong dung dịch nước ở pH sinh lý. Cả 2 đều hấp thu tốt và nhanh qua đường uống. Sinh khả dụng của amoxicillin và acid clavulanic sau uống khoảng 70%. Đặc tính của 2 hoạt chất trong huyết tương là như nhau và thời gian đạt nồng độ đỉnh của mỗi hoạt chất là gần 1 giờ.

Phân bố:
Khoảng 25% acid clavulanic và 18% amoxicillin toàn phần trong huyết tương liên kết với protein. Thể tích phân bố biểu kiến của amoxicillin khoảng 0,3 – 0,4 L/kg và acid clavulanic khoảng 0,2 L/kg.
Sau khi tiêm tĩnh mạch, cả 2 hoạt chất đều được tìm thấy trong túi mật, mô bụng, da, mỡ, mô cơ, hoạt dịch, dịch màng bụng, mật, mủ. Amoxicillin không phân bố nhiều trong dịch não tủy. Amoxicillin, acid clavulanic qua được nhau thai và sữa mẹ (ít).

Chuyển hóa:
Amoxicillin thải trừ qua nước tiểu dưới dạng acid penicilloic bất hoạt (lượng tương đương 10 – 25% liều ban đầu). Acid clavulanic chuyển hóa nhiều ở người, thải qua nước tiểu và phân dưới dạng CO2 trong khí thở ra.

Thải trừ:
Amoxicillin thải trừ chính qua thận, acid clavulanic thải trừ qua cả thận và ngoài thận. Thuốc có thời gian bán thải trung bình 1 giờ và độ thanh thải toàn thân trung bình khoảng 25 L/giờ. 50 – 85% amoxicillin, 27 – 60% acid clavulanic thải qua nước tiểu trong 24 giờ. Acid clavulanic được thải nhiều nhất sau 2 giờ đầu uống thuốc.
Cách dùng
Cách dùng
  • Nuốt cả viên hoặc bẻ đôi viên và uống, không được nhai. Uống thuốc vào đầu bữa ăn để hấp thu tối ưu.
  • Thời gian điều trị tùy đáp ứng của bệnh nhân. Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không đánh giá lại. Thuốc dùng cho người lớn và trẻ trên 12 tuổi. Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ từ 12 tuổi trở xuống.

Liều dùng
Điều trị nhiễm khuẩn:
  • Nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa: 625 mg x 2 lần/ngày.
  • Nhiễm khuẩn nặng: 1g x 2 lần/ngày.
  • Điều trị nhiễm khuẩn răng (áp xe ổ răng): Liều 625 mg x 2 lần/ngày, trong 5 ngày.
Bệnh nhân suy thận:
  • Suy thận nhẹ (Clcreatinin > 30 ml/phút): 625 mg x 2 lần/ngày hoặc 1g x 2 lần/ngày.
  • Suy thận trung bình (Clcreatinin 10 – 30 ml/phút): 625 mg x 2 lần/ngày. Không nên dùng liều 1g.
  • Suy thận nặng (Clcreatinin < 10 ml/phút): Không quá 625 mg mỗi 24 giờ.
Bệnh nhân lọc máu:
  • 625 mg mỗi 24 giờ, thêm 625 mg khi đang chạy thận, được lặp lại ở cuối quá trình lọc máu.
Bệnh nhân suy gan:
  • Thận trọng khi dùng, kiểm tra chức năng gan định kỳ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều: Triệu chứng trên đường tiêu hóa, rối loạn cân bằng nước, điện giải. Có thể điều trị triệu chứng biểu hiện trên đường tiêu hóa với lưu ý cân bằng nước, điện giải. Đã gặp trụ niệu amoxicillin, một số trường hợp dẫn đến suy thận. Augmentin có thể được loại bỏ khỏi tuần hoàn bằng thẩm phân máu.

Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
 Thường gặp, ADR >1/100
  • Nhiễm nấm và ký sinh trùng: Nhiễm nấm Candida trên da và niêm mạc.
  • Đường tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
 Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
  • Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.
  • Đường tiêu hóa: Khó tiêu.
  • Rối loạn gan mật: Tăng vừa phải ALT, AST.
  • Rối loạn da, mô dưới da: Ban, ngứa, mày đay.

Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Chống chỉ định
Thuốc Augmentin chống chỉ định trong các trường hợp:
  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với beta – lactam (penicillin, cephalosporin).
  • Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có tiền sử vàng da, rối loạn chức năng gan liên quan đến amoxicillin – clavulanat.
Thận trọng khi sử dụng
Hỏi kỹ tiền sử quá mẫn penicillin, cephalosporin và beta – lactam khác trước khi điều trị bằng Augmentin.
Đã có báo cáo phản ứng quá mẫn nặng , đôi khi gây tử vong (dạng phản vệ) ở bệnh nhân điều trị bằng penicillin, đặc biệt ở bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với penicillin. Tránh dùng Augmentin nếu nghi ngờ tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn do sự xuất hiện ban dạng sởi liên quan tình trạng này khi dùng amoxicillin.
Sử dụng kéo dài đôi khi gây tăng sinh các vi khuẩn không nhạy cảm. Viêm đại tràng giả mạc có thể xảy ra từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Do đó, cân nhắc chẩn đoán này rất quan trọng ở những bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng kháng sinh. Nếu tiêu chảy nhiều, kéo dài hoặc đau bụng co thắt, ngừng thuốc ngay lập tức và kiểm tra thêm.
Hiếm có báo cáo vàng da ứ mật, có thể nặng nhưng thường hồi phục. Các triệu chứng có thể không rõ ràng đến tận 6 tuần sau khi ngừng điều trị. Dùng Augmentin thận trọng ở người rối loạn chức năng gan.
Co giật có thể xảy ra ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc đang dùng liều cao. Chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận. Rất hiếm khi thấy tinh thể niệu ở bệnh nhân giảm bài tiết nước tiểu (chủ yếu ở bệnh nhân dùng đường tiêm truyền). Khuyên bệnh nhân duy trì đủ lượng nước đưa vào và lượng nước tiểu đào thải trong thời gian dùng amoxicillin liều cao để giảm khả năng xuất hiện tinh thể amoxicillin niệu.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu. Tuy nhiên tác dụng không mong muốn (dị ứng, chóng mặt, co giật) có thể ảnh hưởng khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai
Augmentin có thể liên quan tăng nguy cơ viêm ruột hoại tử ở trẻ sơ sinh. Nên tránh dùng thuốc trong thai kỳ, nhất là trong 3 tháng đầu, trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

Thời kỳ cho con bú
Thuốc bài tiết rất ít vào sữa mẹ. Ngoại trừ nguy cơ bị mẫn cảm, chưa có tác dụng bất lợi nào lên trẻ bú mẹ. Có thể dùng Augmentin trong thời gian cho con bú.

Tương tác thuốc
  • Probenecid làm giảm bài tiết amoxicillin qua ống thận. Dùng đồng thời với Augmentin có thể gây tăng và kéo dài nồng độ amoxicillin trong máu nhưng không ảnh hưởng clavulanat. Không khuyến cáo phối hợp này.
  • Dùng đồng thời allopurinol và amoxicillin có thể tăng khả năng bị phản ứng dị ứng trên da.
  • Augmentin có thể ảnh hưởng hệ vi khuẩn đường ruột, làm giảm tái hấp thu oestrogen, làm giảm hiệu quả các thuốc tránh thai đường uống dùng kết hợp.
  • Hiếm khi tăng INR ở bệnh nhân dùng acenocoumarol hoặc warfarin kết hợp Augmentin. Nên theo dõi thời gian prothrombin, INR khi bắt đầu hoặc ngưng dùng Augmentin.
  • Ở bệnh nhân đang dùng mycophenolate mofetil, có thể có sự giảm nồng độ trước liều (pre – dose concentration) của chất chuyển hóa có hoạt tính mycophenolic acid (MPA) khoảng 50% sau khi bắt đầu dùng Augmentin. Sự thay đổi nồng độ trước liều có thể không thể hiện chính xác mức phơi nhiễm MPA tổng thể.
  • Penicillin có thể làm giảm bài tiết methotrexat, gây độc.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, không quá 30°C. Sau khi mở vỉ thuốc, hạn sử dụng là 14 ngày khi bảo quản nơi khô ráo, dưới 30°C.
Xem thêm
     

 

Gợi ý các sản phẩm khác cùng nhóm
 
Danh sách câu lạc bộ G Pharmacy +
Các bài viết liên quan
Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

“Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?” luôn là câu hỏi nhiều người quan tâm, đặc biệt là những người làm mẹ lần đầu. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cung cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi này.
Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Bệnh đái tháo đường đang trở thành một thách thức toàn cầu, với sự gia tăng đáng kể của tỷ lệ người mắc, đặt ra những thách thức lớn đối với hệ thống y tế và xã hội. Trong bài viết này, Gpharmacy+ sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về bệnh đái tháo đường, bao gồm nguyên nhân, triệu chứng, và những xu hướng nghiên cứu mới nhất của căn bệnh này.
Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh là một dược liệu có tác dụng trị một số loại bệnh và có rất lợi cho sức khỏe con người, đặc biệt trong việc hỗ trợ điều trị cho người mắc đái tháo đường. Hãy cùng Gpharmacy+ khám phá chi tiết về công dụng của loại dược liệu này để sử dụng một cách hiệu quả.
Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái đang ngày càng trở nên phổ biến. Nó có thể là dấu hiệu cho thấy những bất thường về sức khỏe cả trẻ khiến các bậc phụ huynh hoang mang và lo lắng. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu về dậy thì sớm ở bé gái, cách điều trị và làm thế nào để trẻ phát triển theo đúng độ tuổi qua bài viết dưới đây nhé!
Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì để tăng chiều cao luôn là vấn đề quan tâm của mọi người đặc biệt là với những người có hình thể thấp bé. Tuy nhiên, ăn thế nào để có thể tăng chiều cao một cách an toàn và hiệu quả thì không phải ai cũng nắm được. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu nguyên tắc ăn uống và các thực phẩm tăng chiều cao hiệu quả.
Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không vẫn luôn là câu hỏi khiến nhiều người băn khoăn, đặc biệt là những người lần đầu mang thai. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ bầu luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cùng cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi “muôn thuở” này.
 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây