Augmentin 1g GSK ( H 2*7 viên ) Augmentin 1g GSK ( H 2*7 viên ) Diệt vi khuẩn gây bệnh trong cộng đồng và bệnh viện. THUKC1252 Rx Thuôc kháng sinh, kháng nấm, virus Số lượng: 0Viên
  • Augmentin 1g GSK ( H 2*7 viên )

  • Công dụng: Diệt vi khuẩn gây bệnh trong cộng đồng và bệnh viện.

  • Thành phần chính: Amoxicillin, Acid clavulanic

  • Nhà sản xuất: GSK

  • Xuất xứ: Anh

  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim

  • Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 7 viên

  • Thuốc cần kê toa: Không cần kê toa

  • Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất

  • Số đăng ký: VN-20517-17

  • Giá bán: Liên hệ
Tìm nhà thuốc gần bạn
Hotline: 1900 633 516
Khuyến mại được áp dụng
Khuyến mại 1 ...
Khuyến mại 2 ...
Thành phần
 Mỗi viên nén bao phim chứa 875 mg amoxicilin (dưới dạng amoxicilin trihydrat) và 125 mg acid clavulanic (dạng kali clavulanat).
Tá dược: Magnesi stearat, natri starch glycolat, Silicon dioxid keo, celulose vi tinh thể, titan dioxyd, hydroxypropyl methylcelulose 5cps, hydroxypropyl methylcelulose 15cps, polyethylen glycol 4000, polyethylen glycol 6000 và dầu Silicon.
Công dụng-chỉ định
Chỉ định
Augmentin được chỉ định để điều trị ngắn hạn nhiễm khuẩn ở các vị trí dưới đây:
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (tai-mũi-họng): Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi thùy và viêm phế quản phổi.
  • Nhiễm khuẩn đường niệu sinh dục: Viêm bang quang, viêm niệu đạo, viêm thận-bể thận.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Nhọt, áp-xe, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
  • Nhiễm khuẩn răng: Áp-xe ổ răng.
  • Các nhiễm khuẩn khác như nạo thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
Tính nhạy cảm của vi khuẩn với Augmentin sẽ thay đổi theo địa lý và thời gian.
Sử dụng thuốc theo hướng dẫn kê toa thuốc kháng sinh chính thức và dữ liệu về tính nhạy cảm của các vi khuẩn tại địa phương.

Dược lực học
Augmentin là thuốc kháng sinh với phổ kháng khuẩn rộng đặc biệt chống lại các vi khuẩn thường gây bệnh trong cộng đồng và bệnh viện. Tác dụng ức chế men beta-lactamse của cluavulanate mở rộng phổ kháng khuẩn của amoxicillin hơn nữa, bao gồm nhiều chủng đã kháng các kháng sinh của nhóm beta-lactam khác.

Dược động học
Hấp thu:
Amoxicillin và acid clavulanic đều hấp thu tốt và nhanh qua đường uống khi được uống vào đầu bữa ăn. Sau khi uống, cả 2 đạt sinh khả dụng xấp xỉ 70%.
Phân bố:
Khoảng 25% acid clavulanic toàn phần trong huyết tương và 18% amoxicillin toàn phần trong huyết tương liên kết với protein. Sau khi tiêm tĩnh mạch, cả 2 đều được tìm thấy trong túi mật, mô bụng, da, mô cơ, hoạt dịch và dịch màng bụng, mật và mủ. Amoxicillin không phân bố nhiều trong dịch não tủy.
Chuyển hóa:
Amoxicillin thải trừ một phần ở nước tiểu dưới dạng acid penicilloic bất hoạt với lượng tương đương 10 đến 25% liều ban đầu. Acid clavulanic chuyển hóa nhiều ở người và thải trừ qua nước tiểu và phân dưới dạng CO2 trong khí thở ra.
Thải trừ:
Amoxicillin thải trừ chủ yếu qua thận, trong khi acid clavulanic thải trừ theo cơ chế qua cả thận và ngoài thận. Amoxicillin/acid clavulanic có thời gian bán thải trung bình xấp xỉ 1 giờ.
Cách dùng
Cách dùng
  • Bệnh nhân nên nuốt cả viên và không được nhai. Nếu cần có thẻ bẻ đôi viên thuốc rồi thuốc và không được nhai.
  • Nên uống thuốc vào đầu bữa ăn để hấp thu thuốc tối ưu đồng thời hạn chế tối đa khả năng không dung nạp đường tiêu hóa.
  • Không nên điều trị quá 14 ngày mà không kiểm tra.

Liều dùng
Liều thông thường điều trị nhiễm khuẩn
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi:
  • Nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa: 625mg x 2 lần/ngày
  • Nhiễm khuẩn nặng: 1g x 2 lần/ngày
  • Có thể bắt đầu điều trị bằng đường tiêm truyền và tiếp nối bằng đường uống.
Trẻ em:
Không khuyến cáo dùng viên Augmentin 625 mg và 1 g cho trẻ 12 tuổi và nhỏ hơn.

Bệnh nhân suy thận (người lớn):
  • Chỉ nên dùng Augmentin 1g cho những bệnh nhân có độ lọc cầu thận > 30ml/phút.
  • Bệnh nhân suy thận trung bình (độ thanh thải creatinine 10-30ml/phút) và suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 10 ml/phút): Xem liều dùng của Augmentin 625mg.
Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?
Các triệu chứng trên đường tiêu hóa và rối loạn cân bằng nước điện giải có thể là biểu hiện của quá liều. Đã gặp tinh thể amoxicillin niệu trong một số trường hợp dẫn đến suy thận. Augmentin có thể được loại bỏ khỏi vòng tuần hoàn bằng thẩm phân máu.

Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
 Khi sử dụng thuốc Augmentin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
  • Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn
  • Nhiễm khuẩn và nhiễm KTS: Nhiễm nấm Candida trên da và niêm mạc
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
  • Hệ thần kinh: Chóng mặt, đau đầu
  • Hệ tiêu hóa: Khó tiêu
  • Da và mô dưới da: Ban da, ngứa, mày đay
  • Gan, mật: Tăng vừa phải AST và/hoặc ALT
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Nôn thường xuất hiện hơn khi uống liều cao. Nếu có dấu hiệu của các phản ứng trên đường tiêu hóa thì có thể uống thuốc vào đầu bữa ăn để giảm những phản ứng này.
Khi gặp tác dụng phụ khác của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp sau:
  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với beta-lactam (penicillin, cephalosporin).
  • Bệnh nhân có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan liên quan đến Augmentin.
Thận trọng khi sử dụng
  • Trước khi khởi đầu điều tri với Augmentin nên hỏi kỹ tiền sử phản ứng quá mẫn với penicillin, cephalosporin hoặc các dị nguyên khác. Nên tránh sử dụng Augmentin nếu nghi ngờ tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn do sự xuất hiện của ban dạng sởi liên quan đến tình trạng này sau khi dùng amoxicillin. Sử dụng kéo dài đôi khi có thể gây tăng sinh các vi khuẩn không nhạy cảm.
  • Viêm đại trang giả mạc có thể gặp sau khi dùng kháng sinh với mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Do đó, cân nhắc chẩn đoán này rất quan trọng ở những bệnh nhân xuất hiện tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng kháng sinh. Nếu tiêu chảy nhiều hoặc kéo dài hoặc bệnh nhân bị đau bụng co thắt nên ngừng điều trị ngay lập tức và kiểm tra bệnh nhân.
  • Hiếm gặp về bất thường thời gian prothrombin (INR tăng) ở bệnh nhân dùng Augmentin và các thuốc chống đông máu dùng đường uống. Theo dõi khi kê toa đồng thời với các thuốc chống đông, có thể điều chỉnh liều các thuốc chống đông đường uống để duy trì mức độ chống đông mong muốn.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc trên những bệnh nhân có dấu hiệu rối loạn chức năng gan.
  • Chứng co giật có thể xảy ra ở những bệnh nhan suy giảm chức năng thận hoặc đang sử dụng liều cao. Khuyên bệnh nhan duy trì đủ lượng nước đua vào và lượng nước tiểu đào thải trong thời gian dùng amoxicillin liều cao để giảm khả năng xuất hiện tinh thể amoxicillin niệu.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa quan sát thấy tác dụng không mong muốn lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai
Không nên dùng thuốc trong thai kỳ, nhất là giai đoạn đầu của thời kỳ mang thai, trừ khi có yêu cầu đặc biệt của bác sĩ.

Thời kỳ cho con bú
Có thể dùng augmentin trong thời gian cho con bú. Ngoại trừ nguy cơ gây quá mẫn, liên quan đến việc bài tiết một lượng rất ít vào sữa mẹ, chưa có tác dụng phụ bất lợi nào cho trẻ đang bú mẹ.

Tương tác thuốc
Dùng chung với probenecid làm giảm bài tiết amoxicillin qua ống thận làm gia tăng và kéo dài nồng độ Amoxicillin trong máu.
Sử dụng đồng thời với allopurinol trong khi điều trị với amoxicillin có thể gây tăng khả năng xảy ra các phản ứng dị ứng trên da.
Dùng chung Augmentin với các kháng sinh khác có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột dẫn đến giảm tái hấp thu oestrogen, giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai đường uống dùng kết hợp.
Bảo quản
 Bảo quản ở trong bao bì kín, nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 ºC.
Xem thêm
     

 

Gợi ý các sản phẩm khác cùng nhóm
 
Danh sách câu lạc bộ G Pharmacy +
Các bài viết liên quan
Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

“Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?” luôn là câu hỏi nhiều người quan tâm, đặc biệt là những người làm mẹ lần đầu. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cung cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi này.
Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Bệnh đái tháo đường đang trở thành một thách thức toàn cầu, với sự gia tăng đáng kể của tỷ lệ người mắc, đặt ra những thách thức lớn đối với hệ thống y tế và xã hội. Trong bài viết này, Gpharmacy+ sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về bệnh đái tháo đường, bao gồm nguyên nhân, triệu chứng, và những xu hướng nghiên cứu mới nhất của căn bệnh này.
Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh là một dược liệu có tác dụng trị một số loại bệnh và có rất lợi cho sức khỏe con người, đặc biệt trong việc hỗ trợ điều trị cho người mắc đái tháo đường. Hãy cùng Gpharmacy+ khám phá chi tiết về công dụng của loại dược liệu này để sử dụng một cách hiệu quả.
Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái đang ngày càng trở nên phổ biến. Nó có thể là dấu hiệu cho thấy những bất thường về sức khỏe cả trẻ khiến các bậc phụ huynh hoang mang và lo lắng. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu về dậy thì sớm ở bé gái, cách điều trị và làm thế nào để trẻ phát triển theo đúng độ tuổi qua bài viết dưới đây nhé!
Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì để tăng chiều cao luôn là vấn đề quan tâm của mọi người đặc biệt là với những người có hình thể thấp bé. Tuy nhiên, ăn thế nào để có thể tăng chiều cao một cách an toàn và hiệu quả thì không phải ai cũng nắm được. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu nguyên tắc ăn uống và các thực phẩm tăng chiều cao hiệu quả.
Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không vẫn luôn là câu hỏi khiến nhiều người băn khoăn, đặc biệt là những người lần đầu mang thai. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ bầu luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cùng cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi “muôn thuở” này.
 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây