Augbactam 562,5mg Mekophar (H 12 gói) Augbactam 562,5mg Mekophar (H 12 gói) Điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm THUKC1249 Rx Thuôc kháng sinh, kháng nấm, virus Số lượng: 0Gói
  • Augbactam 562,5mg Mekophar (H 12 gói)

  • Công dụng: Điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm

  • Thành phần chính: Amoxicillin, Clavulanic acid

  • Nhà sản xuất: Mekophar

  • Xuất xứ: Viêệt Nam

  • Dạng bào chế: Thuốc bột uống

  • Quy cách đóng gói: Hộp 12 gói

  • Thuốc cần kê toa: Không cần kê toa

  • Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất

  • Số đăng ký: VD-17114-12

  • Giá bán: Liên hệ
Tìm nhà thuốc gần bạn
Hotline: 1900 633 516
Khuyến mại được áp dụng
Khuyến mại 1 ...
Khuyến mại 2 ...
Thành phần
Cho 1 gói:
Amoxicillin trihydrate tương đương Amoxicillin 500mg.
Potassium clavulanate tương đương Acid clavulanic 62,5mg.
Tá dược: Crospovidone, Magnesium stearate, Aspartame, Bột hương dâu, Đường trắng.
Công dụng-chỉ định
Công dụng
AUGBACTAM dùng để điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn sau:
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm Amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không giảm.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae và Branhamella catarrhalis sản sinh beta– lactamase: Viêm phế quản cấp và mãn, viêm phổi – phế quản.
  • Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục bởi các chủng E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta – lactamase: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
  • Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
  • Nhiễm khuẩn khác: Sản phụ khoa, ổ bụng.

Dược lực học
Amoxicillin là một dẫn xuất penicillin được sử dụng để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn gram dương, đặc biệt là vi khuẩn liên cầu gây nhiễm trùng đường hô hấp trên. Amoxicillin liên kết và làm bất hoạt các protein liên kết với penicillin (PBP) nằm trên màng trong của thành tế bào vi khuẩn. Sự bất hoạt của PBP cản trở sự liên kết chéo của chuỗi peptidoglycan cần thiết cho độ bền và độ cứng của thành tế bào vi khuẩn. Điều này làm gián đoạn quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn và dẫn đến sự suy yếu của thành tế bào vi khuẩn và gây ra sự ly giải tế bào. Amoxicillin được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nhạy cảm ở tai, mũi, họng, đường sinh dục, da, cấu trúc da và đường hô hấp dưới. Amoxicillin được dùng cùng với axit clavulanic để điều trị viêm xoang cấp do vi khuẩn, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng, nhiễm trùng đường hô hấp dưới, viêm tai giữa cấp do vi khuẩn, nhiễm trùng da và cấu trúc da và nhiễm trùng đường tiết niệu. Acid clavulanic: một chất ức chế các enzym beta-lactamase của vi khuẩn. Hoạt chất này thường được kết hợp với Amoxicillin để chống lại sự kháng thuốc kháng sinh bằng cách ngăn chặn sự phân hủy của chúng bởi các enzym beta-lactamase, mở rộng phạm vi nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm của chúng.

Dược động học
Amoxicillin

Hấp thu: Sinh khả dụng của thuốc khoảng 60 %.
Phân bố: Thể tích phân bố của amoxicillin là 27,7L. Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương thấp, chỉ có 17%.
Chuyển hóa: Thuốc chuyển hóa tại gan thành 7 chất.
 Đào thải: Thuốc đào thải trừ khoảng 70 - 80% qua nước tiểu sau 6 giờ.
Acid Clavulanic
Hấp thu tốt qua đường uống, sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 73%.
Cách dùng
Liều dùng 
  • Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi:  Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: 1 gói, cách 12 giờ/lần. Nhiễm khuẩn nặng: 1 gói, cách 8 giờ/lần.
  • Trẻ em < 12 tuổi (dưới 40 kg thể trọng):  Liều tính theo Amoxicillin: 20– 45 mg/kg/ngày, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn, chia làm nhiều lần cách nhau 8– 12 giờ.
  • Liều thông thường: Trẻ em từ 6 – < 12 tuổi: 1/2 gói, cách 8 giờ/lần. Trẻ em từ 2 – < 6 tuổi: 1/4 gói, cách 8 giờ/lần.
  • Nên uống thuốc vào đầu bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày – ruột.  * Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.

Quá liều và xử trí quá liều
Khi dùng quá liều, thuốc ít gây ra tai biến vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Tuy nhiên nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ chắc chắn là tăng Potassium huyết khi dùng liều rất cao vì Acid clavulanic được dùng dưới dạng muối potassium. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi hệ tuần hoàn.
Tác dụng phụ
  • Thường gặp: Tiêu chảy, ngoại ban, ngứa.
  • Ít gặp: Tăng bạch cầu ái toan, buồn nôn, nôn, viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase.
  • Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens–Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm thận kẽ.
Lưu ý
Chống chỉ định
  • Mẫn cảm với nhóm Beta – lactam (các Penicillin, Cephalosporin).
  • Những người có tiền sử vàng da hoặc rối loạn gan mật do dùng Amoxicillin, Clavulanate hay các Penicillin.
Thận trọng 
  • Đối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan, suy thận.
  • Do thuốc có chứa Aspartame, tránh dùng trong trường hợp phenylketon niệu.
Tương tác với các thuốc khác 
  • Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin. Vì vậy cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.
  • Thuốc có thể làm giảm hiệu quả thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh. 
  • Probenecid kéo dài thời gian đào thải của Amoxicillin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của Acid clavulanic.
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30oC, tránh ánh sáng.
Xem thêm
     

 

Gợi ý các sản phẩm khác cùng nhóm
 
Danh sách câu lạc bộ G Pharmacy +
Các bài viết liên quan
Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

“Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?” luôn là câu hỏi nhiều người quan tâm, đặc biệt là những người làm mẹ lần đầu. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cung cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi này.
Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Bệnh đái tháo đường đang trở thành một thách thức toàn cầu, với sự gia tăng đáng kể của tỷ lệ người mắc, đặt ra những thách thức lớn đối với hệ thống y tế và xã hội. Trong bài viết này, Gpharmacy+ sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về bệnh đái tháo đường, bao gồm nguyên nhân, triệu chứng, và những xu hướng nghiên cứu mới nhất của căn bệnh này.
Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh là một dược liệu có tác dụng trị một số loại bệnh và có rất lợi cho sức khỏe con người, đặc biệt trong việc hỗ trợ điều trị cho người mắc đái tháo đường. Hãy cùng Gpharmacy+ khám phá chi tiết về công dụng của loại dược liệu này để sử dụng một cách hiệu quả.
Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái đang ngày càng trở nên phổ biến. Nó có thể là dấu hiệu cho thấy những bất thường về sức khỏe cả trẻ khiến các bậc phụ huynh hoang mang và lo lắng. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu về dậy thì sớm ở bé gái, cách điều trị và làm thế nào để trẻ phát triển theo đúng độ tuổi qua bài viết dưới đây nhé!
Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì để tăng chiều cao luôn là vấn đề quan tâm của mọi người đặc biệt là với những người có hình thể thấp bé. Tuy nhiên, ăn thế nào để có thể tăng chiều cao một cách an toàn và hiệu quả thì không phải ai cũng nắm được. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu nguyên tắc ăn uống và các thực phẩm tăng chiều cao hiệu quả.
Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không vẫn luôn là câu hỏi khiến nhiều người băn khoăn, đặc biệt là những người lần đầu mang thai. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ bầu luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cùng cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi “muôn thuở” này.
 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây