Cách dùng
Uống trước bữa ăn 30 phút - 1 giờ hoặc sau bữa ăn 2 giờ.
Liều dùng
Người lớn (bao gồm người lớn tuổi):
Nhiễm khuẩn tai - mũi - họng: 250 mg, 4 lần/ngày.
Viêm phế quản:
- Liều thường dùng: 250 mg, 4 lần/ngày.
- Điều trị liều cao: 1 g, 4 lần/ngày.
Viêm phổi: 500 mg, 4 lần/ngày.
Nhiễm khuẩn đường niệu: 500mg, 3 lần/ngày.
Bệnh lậu: Uống liều 2 g, kết hợp với 1g probenecid, liều duy nhất. Liều nhắc lại được khuyến cáo khi điều trị ở phụ nữ.
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: 500 - 750 mg, 3 - 4 lần/ngày.
Thương hàn:
- Cấp tính: 1 - 2 g, 4 lần/ngày trong 2 tuần.
- Người mang mầm bệnh: 1 - 2 g, 4 lần/ngày trong 4 -12 tuần.
Trẻ dưới 10 tuổi:
Dùng liều bằng 1/2 liều người lớn.
Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng:
Có thể dùng liều cao hơn liều khuyến cáọ.
Trong trường hợp suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 10 ml/phút):
Giảm liều hoặc giãn khoảng cách liều. Đối với bệnh nhân chạy thận nhân tạo, cần dùng thêm 1 liều bổ sung sau mỗi thời gian thẩm tích.
Khi sử dụng thuốc Ampicillin MKP 500, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hóa: Tiêu chảy.
- Da: mẩn đỏ (ngoại ban).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Máu: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt.
- Tiêu hóa: Viêm lưỡi, viêm miệng, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc.
- Da: Mày đay.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, viêm da tróc vảy và ban đỏ đa dạng.
- Phản ứng dị ứng ở da kiểu "ban muộn" thường gặp khi điều trị bằng ampicillin. Nếu người bị bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn được điều trị bằng ampicillin thì 7 - 12 ngày sau khi bắt đầu điều trị, hầu như 100% người bệnh thường bị phát ban đỏ rất mạnh. Các phản ứng này cũng gặp ở các người bệnh bị bệnh tăng bạch cầu đơn nhân do Cytomegalovirus và bệnh bạch cầu lympho bào.
- Viêm thận kẽ, tăng AST.