Hoạt chất: 98,5mg oseltamivir phosphat, tương đương với 75mg oseltamivir.
Danh sách tá dược: Sorbitol và natri benzoat Tá dược trong viên nang: Tinh bột hồ hóa sơ bộ, Povidine K 30, Natri carboxymetyl cellulose mạch cầu, khoáng vật magiê hydrat silicat, Natri stearyl fumarat. Tá dược trong bột pha huyền dịch: Sorbitol, Titan dioxit, Natri benzonat, Gôm xanthan, Mononatri xitrat, Sacarin Natri, PERMASEAL 11900-31 Tutti Frutti.
Thuốc Tamiflu 75 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp: Điều trị bệnh cúm: Tamiflu được chỉ định để điều trị bệnh cúm ở người lớn và trẻ em bao gồm cả trẻ sơ sinh đủ tháng có biểu hiện triệu chứng điển hình của cúm trong thời gian virus cúm đang lưu hành trong cộng đồng. Hiệu quả khi bắt đầu điều trị trong vòng 2 ngày sau khi xuất hiện triệu chứng cúm đầu tiên. Dự phòng cúm: Phòng ngừa cúm ở những người từ 1 tuổi trở lên sau khi tiếp xúc với bệnh nhân cúm đã được chẩn đoán lâm sàng trong giai đoạn virus cúm đang lưu hành trong cộng đồng (trong vòng 48 giờ sau phơi nhiễm và trong thời gian có dịch cúm) cho người lớn và trẻ em từ 13 tuổi trở lên trong trường hợp đã từng tiếp xúc với người bị cúm. Không thay thế cho việc tiêm vaccine phòng cúm. Lưu ý: Hiện nay, thuốc vẫn chưa được cấp phép điều trị COVID-19 do chủng virus Corona mới (SARS-CoV-2).
Dược lực học
Oseltamivir phosphate là tiền chất của oseltamivir carboxylate (OC), một chất ức chế chọn lọc và có hiệu quá men neuraminidase của virus cúm A và B. Men này có vai trò quan trọng trong việc vừa giúp virus xâm nhập vào những tế bào lành, vừa giúp cho việc giải phóng các phần virus mới được tạo thành từ các tế bào bị nhiễm, và do đó làm lan nhanh quá trình nhiễm virus. Oseltamivir carboxylate ức chế men neuraminidase của virus cúm cả 2 type A va B. OC vừa ức chế sự lây nhiễm và sao chép của virus cúm in-vitro, vừa ức chế sự sao chép và tính gây bệnh của virus cúm in-vivo.
Dược động học
Hấp thu: Oseltamivir được hấp thu nhanh chóng ở đường tiêu hóa sau khi uống và một phần lớn thuốc được chuyển hóa thành chất có hoạt tính, chủ yêu nhờ men esterase trong gan.
Phân bố: Thể tích phân bố trung bình (Vss) của chất chuyển hóa có hoạt tính là khoảng 23 lít ở người.
Chuyển hóa: Một lượng lớn oseltamivir phosphate được chuyển hóa thành chất chuyển hóa có hoạt tính nhờ men esterase, men này khu trú chủ yếu ở gan. Cả oseltamivir lẫn chất chuyển hóa có hoạt tính đều không phải là cơ chất hoặc chất ức chế của các đồng dạng cytochrome P450.
Thải trừ: Oseltamivir sau khi hấp thu được thải trừ phần lớn (> 90%) bằng cách chuyển thành chất chuyển hóa có hoạt tính. Chất này không bị chuyển hóa tiếp mà bị thải trừ qua nước tiểu.
Thuốc được dùng bằng đường uống, kèm hoặc không kèm thức ăn.
Liều dùng
Liều dùng trong trường hợp điều trị cúm
Điều trị ngay trong vòng 2 ngày đầu mắc cúm khi có những triệu chứng sốt, sổ mũi, đau đầu.
Người lớn, thanh thiếu niên 13 tuổi trở lên: Liều khuyên dùng 75 mg x 2 lần/ngày, uống trong vòng 5 ngày. Đối với trường hợp không nuốt được viên nang có thể dùng thuốc dạng huyền dịch với liều lượng tương tự.
Trẻ em: Nếu trẻ có cân nặng trên 40 kg, có thể nuốt được viên nang cũng có thể điều trị với liều 75 mg x 2 lần/ ngày hoặc 1 viên 30 mg cộng thêm viên 45 mg x 2 lần/ngày.
Liều dùng ở trẻ em có thể khác nhau tùy thuộc vào cân nặng, độ tuổi và tình trạng bệnh.
Trẻ em dưới 1 tuổi liều khuyến cáo là 3mg/kg x 2 lần/ngày, dùng trong 5 ngày. Liều khuyến cáo này không áp dụng cho trẻ sơ sinh có số tuần tuổi dưới 36 tuần kể từ khi thụ thai.
Liều dùng trong trường hợp phòng ngừa cúm
Người lớn và thanh thiếu niên 13 tuổi trở lên: Phòng ngừa trong trường hợp đã từng tiếp xúc với người bị nhiễm cúm có thể có hoặc không có triệu chứng và sử dụng thuốc trong vòng 2 ngày sau khi tiếp xúc với nguồn bệnh.
Liều khuyên dùng 75 mg 1 lần/ngày, uống ít nhất 10 ngày.
Liều khuyên dùng để phòng bệnh cúm trong suốt thời gian có dịch ở cộng đồng là 75 mg 1 lần/ngày.
Trẻ em từ 1 tuổi: Nếu trẻ có cân nặng trên 40 kg, có thể nuốt được viên nang cũng có thể điều trị với liều 75 mg 1 lần/ ngày hoặc 1 viên 30 mg cộng thêm viên 45 mg 1 lần/ngày.
Bệnh nhân suy giảm miễn dịch: Việc dự phòng cúm mùa cho bệnh nhân suy giảm miễn dịch từ 1 tuổi trở lên được khuyên là 12 tuần. Không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều cho người già khi được điều trị hoặc phòng ngừa bệnh cúm.
Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều cho những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nhẹ hoặc vừa khi được điều trị hoặc phòng ngừa bệnh cúm.
Bệnh nhân suy thận:
-
Không cần điều chỉnh liều cho những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine trên 60 ml/phút.
-
Độ thanh thải creatinine từ 30 - 60 ml/phút, giảm liều Tamiflu xuống 30mg x 2 lần/ngày, uống trong 5 ngày. Trong phòng ngừa cúm chỉ cần uống 30 mg 1 lần/ngày.
-
Độ thanh thải creatinine từ 10 - 30 ml/phút, giảm liều xuống 30mg 1 lần/ngày, trong 5 ngày. Trường hợp phòng ngừa cúm bệnh nhân uống liều 30mg cách ngày.
-
Bệnh nhân đang thẩm phân máu định kỳ, nếu triệu chứng cúm xuất hiện trong khoảng thời gian 48 giờ giữa hai lần thẩm phân máu có thể dùng liều khởi đầu 30 mg trước khi bắt đầu thẩm phân máu.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong phần lớn các trường hợp quá liều không có tác dụng bất lợi nào được báo cáo.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Tamiflu 75 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Người lớn và thanh thiếu niên
Thường gặp, ADR >1/100:
-
Thần kinh: Đau đầu.
-
Tiêu hóa: Buồn nôn.
Ngoài ra, bệnh nhân có thể gặp thêm một số tác dụng không mong muốn phổ biến khác:
-
Nhiễm trùng và nhiễm KST: Viêm phế quản, nhiễm Herpes simplex, viêm mũi họng, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm xoang.
-
Thần kinh: Mất ngủ.
-
Hô hấp: Ho, đau họng, sổ mũi.
Trẻ em
Thường gặp, ADR >1/100:
-
Hô hấp: Ho, nghẹt mũi.
-
Tiêu hóa: Buồn nôn.
Ngoài ra, trẻ em có thể gặp một số tác dụng không mong muốn khác bao gồm:
-
Nhiễm trùng và nhiễm KST: Viêm tai giữa.
-
Thần kinh: Đau đầu.
-
Mắt: Viêm kết mạc (đỏ mắt, ghèn mắt, đau mắt).
-
Hô hấp: Sổ mũi.
-
Tiêu hóa: Đau bụng, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Tamiflu 75 mg chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn với oseltamivir phosphate với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Oseltamivir chỉ có hiệu quả đối với bệnh gây ra bởi virus cúm và chưa cho thấy hiệu quả của oseltamivir trong bất kỳ bệnh nào gây ra bởi các tác nhân khác ngoài virus cúm.
Tamiflu không thay thế cho việc tiêm vaccin phòng cúm. Sử dụng thuốc Tamiflu không ảnh hưởng đến việc kiểm tra sức khỏe cá nhân để tiêm phòng cúm hàng năm.
Người kê đơn nên đưa vào các thông tín mới nhât hiện có trên các mẫu nhạy cảm với oseltamivir của virus đang lưu hành trước khi quyết định có nên sử dụng Tamiflu hay không.
Xuất hiện các trường hợp sốc phản vệ và phản ứng da nghiêm trọng bao gồm hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, và phát ban đa hình thái khi dùng Tamiflu. Nên ngừng điều trị Tamiflu và thay bằng các trị liệu thích hợp nếu xảy ra hoặc nghi ngờ bị các phản ứng dị ứng trên da.
Theo dõi nếu có các triệu chứng như co giật, viêm tai giữa hay các biến cố tâm thần kinh giống như mê sảng chủ yếu xảy ra ở đối tượng trẻ em và thanh thiếu niên.
Một số nhiễm trùng nghiêm trọng có thể khởi phát với các triệu chứng giống cúm hoặc có thể cùng xuất hiện với cúm hoặc xuất hiện do biến chứng của việc nhiễm cúm.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây tác dụng phụ nào lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Nguy cơ thai kỳ nhóm B.
Phụ nữ có thai có thể dùng Tamiflu, sau khi cân nhắc thông tin an toàn có sẵn, khả năng gây bệnh của chủng virus hiện hành và thể trạng của người phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp, vì vậy cần cân nhắc tính gây bệnh của chủng virus cúm hiện hành và tình trạng sức khỏe của bà mẹ cho con bú để xem xét sử dụng oseltamivir.
Tương tác thuốc
Thuốc cho thấy không có khả năng xảy ra các tương tác thuốc có ý nghĩa về mặt lâm sàng.