Hafixim 50 Kids DHG (H24 gói) Hafixim 50 Kids DHG (H24 gói) chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm THUKC1292 Rx Thuôc kháng sinh, kháng nấm, virus Số lượng: 0Gói
  • Hafixim 50 Kids DHG (H24 gói)

  • Công dụng: chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm

  • Thành phần chính: Cefixime

  • Nhà sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG

  • Xuất xứ: Việt nam

  • Dạng bào chế: bột pha hỗn dịch uống

  • Quy cách đóng gói: Hộp 24 gói

  • Thuốc cần kê toa: Không cần kê toa

  • Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất

  • Số đăng ký: VD-30185-18

  • Giá bán: Liên hệ
Tìm nhà thuốc gần bạn
Hotline: 1900 633 516
Khuyến mại được áp dụng
Khuyến mại 1 ...
Khuyến mại 2 ...
Thành phần
Cefixime 50mg
Công dụng-chỉ định
Chỉ định
Thuốc Hafixim 50 Kids được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm sau:
  • Ðiều trị viêm tai giữa gây bởi Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Streptococcus pyogenes; viêm họng và amidan gây bởi Streptococcus pyogenes.
  • Điều trị viêm phế quản cấp và đợt cấp của viêm phế quản mạn gây bởi Streptococcus pneumonia hoặc Haemophilus influenzae hoặc Moraxella catarrhalis.
  • Điều trị viêm phổi cộng đồng thể nhẹ và vừa.
  • Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng gây bởi E. coli hoặc Proteus mirabilis.
  • Điều trị một số trường hợp viêm thận – bể thận và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng do các Enterobacteriaceae nhạy cảm, nhưng kết quả điều trị kém hơn so với các trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
  • Điều trị bệnh lậu không biến chứng gây bởi Neisseria gonorrhoeae, bệnh thương hàn gây bởi Salmonella typhi; bệnh lỵ gây bởi Shigella nhạy cảm.
Dược lực học
Hafixim 50 Kids với thành phần hoạt chất chính là cefixime, là kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ 3, được dùng theo đường uống. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế diệt khuẩn của cefixime tương tự như của các cephalosporin khác: gắn vào các protein đích (protein gắn penicillin) gây ức chế quá trình tổng hợp mucopeptide ở vách tế bào vi khuẩn. Cơ chế kháng cefixime của vi khuẩn là giảm ái lực của cefixime đối với protein đích hoặc giảm tính thấm của màng tế bào vi khuẩn đối với thuốc.
Cefixime có độ bền vững cao với sự thủy phân của beta-lactamase mã hóa bởi gen nằm trên plasmid và chromosome. Tính bền vững với beta-lactamase của cefixime cao hơn cefaclor, cefoxitin, cefuroxime, cephalexin, cephradin.
Cefixime có tác dụng cả in vitro và trên lâm sàng với hầu hết các chủng của các vi khuẩn sau đây:
  • Vi khuẩn gram dương: Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes.
  • Vi khuẩn gram âm: Haemophilus influenzae (tiết hoặc không tiết beta-lactamase), Moraxella catarrhalis (đa số tiết beta-lactamase), Escherichia coli, Proteus mirabilis, Neisseria gonorrhoeae (tiết hoặc không tiết penicillinase).
Cefixime còn có tác dụng in vitro với đa số các chủng vi khuẩn sau, tuy nhiên hiệu quả lâm sàng chưa được xác minh:
  • Vi khuẩn gram dương: Streptococcus agalatiae.
  • Vi khuẩn gram âm: Haemophilus parainfluenzae (tiết hoặc không tiết beta-lactamase), Proteus vulgaris, Klebsiella pneumoniae, Klebsiella oxytoca, Pasteurella multocida, Providencia spp, Salmonella spp, Shigella spp, Citrobacter amalonaticus, Citrobacter diversus, Serratica marcescens.
Cefixime không có hoạt tính đối với Enterococcus, Staphylococcus, Pseudomonas aeruginosa và hầu hết các chủng Bacteroides và Clostridia.

Dược động học
Hấp thu:
Sau khi uống liều đơn cefixime, 30–50% liều được hấp thu qua đường tiêu hóa, bất kể uống trước hoặc sau bữa ăn.

Phân bố:
Khoảng 65% cefixime trong máu gắn với protein huyết tương. Cefixime qua được nhau thai. Thuốc có thể đạt nồng độ tương đối cao ở mật và nước tiểu.

Thải trừ:
Thời gian bán thải thường khoảng 3–4 giờ và có thể kéo dài khi bị suy thận. Khoảng 20% liều uống được đào thải ở dạng không biến đổi ra nước tiểu trong vòng 24 giờ. Có tới 60% liều uống đào thải không qua thận. Thuốc không loại được bằng thẩm phân máu.
Cách dùng
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Hòa thuốc với lượng nước vừa đủ (khoảng 5–10 mL nước cho 1 gói), khuấy đều trước khi uống. Uống trước hoặc sau bữa ăn.

Liều dùng
Thời gian điều trị tùy thuộc loại nhiễm khuẩn, nên kéo dài thêm 48–72 giờ sau khi các triệu chứng nhiễm khuẩn đã hết. Thời gian điều trị thông thường là 5–10 ngày (nếu do Streptococcus nhóm A tan máu beta phải điều trị ít nhất 10 ngày để phòng thấp tim), nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và viêm tai giữa cần điều trị 10–14 ngày.
  • Hiệu quả và an toàn của cefixime ở trẻ dưới 6 tháng tuổi chưa được thiết lập.
  • Trẻ em trên 6 tháng đến 12 tuổi: 8 mg/kg/ngày, có thể dùng 1 lần/ngày hoặc chia làm 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 400 mg/ngày, có thể dùng 1 lần trong ngày hoặc chia làm 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ. Đối với đối tượng này nên sử dụng dạng bào chế có hàm lượng phù hợp.
  • Bệnh lậu không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả những chủng tiết beta- lactamase): Uống liều duy nhất 400 mg. Liều cao hơn 800 mg cũng được dùng để điều trị bệnh lậu.
Điều chỉnh liều khi có suy thận: Người lớn có độ thanh thải creatinine 21–60 mL/phút dùng liều cefixime 300 mg/ngày, nếu độ thanh thải creatinine < 20 mL/phút dùng liều cefixime 200 mg/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?
Do không có thuốc điều trị đặc hiệu nên chủ yếu điều trị triệu chứng.
Khi có triệu chứng quá liều, phải ngừng thuốc ngay và xử trí như sau: Rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng. Do thuốc không loại được bằng thẩm phân máu nên không chạy thận nhân tạo hay lọc màng bụng.

Làm gì khi quên 1 liều?
Uống liều tiếp theo như hướng dẫn. Không sử dụng thêm thuốc để bù lại liều đã quên để tránh quá liều.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Hafixim 50 Kids, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100:
  • Tiêu hoá: Rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng.
  • Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi.
  • Quá mẫn: Ban đỏ, mày đay.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy nặng do Clostridioides difficile và viêm đại tràng giả mạc.
  • Toàn thân: Phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens–Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
  • Huyết học: Giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua; giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit.
  • Gan: Viêm gan và vàng da, tăng tạm thời AST, ALT, phosphatase kiềm, bilirubin và LDH.
  • Thận: Suy thận cấp, tăng nitrogen phi protein huyết và nồng độ creatinine huyết tương tạm thời.
  • Viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000:
  • Huyết học: Kéo dài thời gian prothrombin.
  • Toàn thân: Co giật.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định:
Thuốc Hafixim 50 Kids chống chỉ định trong các trường hợp sau:
  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với các kháng sinh beta-lactam.
Thận trọng khi sử dụng
  • Các phản ứng xảy ra trên da như hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens–Johnson, hồng ban đa dạng bao gồm cả phản vệ, nên ngưng dùng cefixime và điều trị bằng các biện pháp thích hợp.
  • Thận trọng đối với người bệnh có tiền sử dị ứng với penicillin và cephalosporin.
  • Thận trọng đối với người bệnh thiếu máu tán huyết.
  • Cần phải giảm liều đối với người suy thận, bao gồm cả những người bệnh đang lọc máu ngoài thận do nồng độ cefixime trong huyết tương ở người bệnh suy thận cao hơn và kéo dài hơn so với người bệnh có chức năng thận bình thường.
  • Đối với trẻ em dưới 6 tháng tuổi, cho đến nay chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu lực của cefixime.
  • Cần thận trọng khi dùng cefixime ở người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng, nhất là khi dùng kéo dài, vì có thể có nguy cơ làm phát triển quá mức các vi khuẩn kháng thuốc, đặc biệt là Clostridioides difficile ở ruột làm tiêu chảy nặng, cần phải ngừng thuốc và điều trị bằng các kháng sinh khác (metronidazole, vancomycin…). Ngoài ra, tiêu chảy trong 1–2 ngày đầu chủ yếu là do thuốc, nếu nhẹ không cần ngừng thuốc. Cefixime còn làm thay đổi vi khuẩn chí ở ruột.
  • Đối với người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều, trừ khi có suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinine < 60 mL/phút).
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi vận hành máy móc, đang lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.

Thời kỳ mang thai
Không thấy có bằng chứng về tác hại của cefixime đối với bào thai. Vì vậy chỉ sử dụng cefixime cho người mang thai khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú
Chưa có báo cáo cefixime có được phân bố vào sữa mẹ hay không. Vì vậy nên cân nhắc việc ngừng cho con bú trong thời gian người mẹ dùng thuốc.

Tương tác thuốc
Probenecid làm tăng nồng độ đỉnh và AUC của cefixime, giảm độ thanh thải của thận và thể tích phân bố của thuốc.
Cefixim làm tăng tác dụng của thuốc kháng đông (warfarin) và làm tăng nồng độ carbamazepine trong máu khi sử dụng đồng thời.
Xét nghiệm glucose trong nước tiểu bằng Clinitest, dung dịch Benedict, dung dịch Fehling có thể cho kết quả dương tính giả khi bệnh nhân dùng cefixime.
Xét nghiệm Coombs có thể cho kết quả dương tính giả trong quá trình điều trị với cefixime.
Nifedipine khi uống cùng cefixime làm tăng sinh khả dụng của cefixime biểu hiện bằng tăng nồng độ đỉnh và AUC.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.
Xem thêm
     

 

Gợi ý các sản phẩm khác cùng nhóm
 
Danh sách câu lạc bộ G Pharmacy +
Các bài viết liên quan
Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

“Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?” luôn là câu hỏi nhiều người quan tâm, đặc biệt là những người làm mẹ lần đầu. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cung cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi này.
Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Bệnh đái tháo đường đang trở thành một thách thức toàn cầu, với sự gia tăng đáng kể của tỷ lệ người mắc, đặt ra những thách thức lớn đối với hệ thống y tế và xã hội. Trong bài viết này, Gpharmacy+ sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về bệnh đái tháo đường, bao gồm nguyên nhân, triệu chứng, và những xu hướng nghiên cứu mới nhất của căn bệnh này.
Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh là một dược liệu có tác dụng trị một số loại bệnh và có rất lợi cho sức khỏe con người, đặc biệt trong việc hỗ trợ điều trị cho người mắc đái tháo đường. Hãy cùng Gpharmacy+ khám phá chi tiết về công dụng của loại dược liệu này để sử dụng một cách hiệu quả.
Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái đang ngày càng trở nên phổ biến. Nó có thể là dấu hiệu cho thấy những bất thường về sức khỏe cả trẻ khiến các bậc phụ huynh hoang mang và lo lắng. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu về dậy thì sớm ở bé gái, cách điều trị và làm thế nào để trẻ phát triển theo đúng độ tuổi qua bài viết dưới đây nhé!
Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì để tăng chiều cao luôn là vấn đề quan tâm của mọi người đặc biệt là với những người có hình thể thấp bé. Tuy nhiên, ăn thế nào để có thể tăng chiều cao một cách an toàn và hiệu quả thì không phải ai cũng nắm được. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu nguyên tắc ăn uống và các thực phẩm tăng chiều cao hiệu quả.
Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không vẫn luôn là câu hỏi khiến nhiều người băn khoăn, đặc biệt là những người lần đầu mang thai. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ bầu luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cùng cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi “muôn thuở” này.
 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây