Cefixim 400-US USPharma (3 vỉ x 10 viên) Cefixim 400-US USPharma (3 vỉ x 10 viên) Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm. THUKC0455 Rx Thuôc kháng sinh, kháng nấm, virus Số lượng: 0Viên
  • Cefixim 400-US USPharma (3 vỉ x 10 viên)

  • Công dụng: Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.

  • Thành phần chính: Cefixime

  • Nhà sản xuất: US pharma USA

  • Xuất xứ: Việt nam

  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim

  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên

  • Thuốc cần kê toa: Không cần kê toa

  • Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất

  • Số đăng ký: VD-21583-14

  • Giá bán: Liên hệ
Tìm nhà thuốc gần bạn
Hotline: 1900 633 516
Khuyến mại được áp dụng
Khuyến mại 1 ...
Khuyến mại 2 ...
Thành phần
Mỗi viên nén dài bao phim chứa
Cefixim (Dưới dạng Cefixim trihydrat) 400mg
Tá dược: Lactose, Microcrystalline cellulose, Tinh bột sắn, Polyvinyl pyrrolidon (PVP) K30, Aspartam, talc, magnesi stearat, natri laluyl sulphat, natri starch glycolat, Hương peppermint, Hydroxypropylmethyl cellulose 606 (HPMC), Titan dioxyd, Dầu thầu dầu.
Công dụng-chỉ định
Chỉ định
Thuốc Cefixim 400 - US được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
  • Nhiễm trùng đường hô hấp - Nhiễm khuẩn tai mũi họng, đặc biệt là viêm tai giữa do Haemophilus influenzae (những chủng có hoặc không có tiết beta- lactamase), Moraxella catarrhalis và S. Pyogenes.
  • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phế quản do Streptococcus pneumoniae và Haemophilus influenzae (những chủng có hoặc không có tiết beta- lactamase).
  • Viêm họng và viêm amidan. Nhiễm trùng đường tiết niệu, như viêm bàng quang, niệu đạo, viêm thận-bể thận không biến chứng do Escherichia coli và Proteus mirabilis.
  • Bệnh lậu do Neisseria gonorrhoeae. 
  • Bệnh thương hàn.
Dược lực học
Dược chất chính của Cefixim 400 - US là Cefixim, một kháng sinh phổ rộng. Phổ kháng khuẩn bao gồm: Các vi khuẩn thường gặp trong nhiễm khuẩn hô hấp.
  • Vi khuẩn Gram+ : Streptococcus pyogenes, S. pneumoniae.
  • Vi khuẩn Gram- : Các trực khuẩn Gram- kể cả các chủng tạo beta-lactamase như H. influenzae, M. catarrhalis. Các vi khuẩn khác Citrobacter diversus, Escherichia coli, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Providencia rettgeri, Providencia stuarti, Salmonella sp., Shigella sp. và N. gonorrhoeae... 
Cơ chế tác dụng Cefixim là thuốc diệt khuẩn theo cơ chế ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn, vì vậy vi khuẩn không thể tạo được vách tế bào và sẽ bị vỡ ra dưới tác dụng của áp suất thẩm thấu. Ưu điểm nổi bật của Cefixim là có tác dụng mạnh trên vi khuẩn Gram âm và thuốc bền với các men β-lactamase của vi khuẩn, nhờ đó tránh được sự đề kháng thuốc.

Dược động học
  • Cefixim là một trong số rất ít cephalosporin thế hệ II có thể dùng bằng đường uống.
  • Cefixim được phân bố vào các mô và dịch cơ thể. Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 65%.
  • Thời gian bán hủy của thuốc khoảng 3 - 4 giờ ở người có chức năng thận bình thường và có thể kéo dài đến 6 - 11 giờ ở người suy thận. 
  • Cefixim không bị chuyển hoá ở gan và được đào thải ở dạng nguyên vẹn qua thận. Vì vậy nồng độ thuốc trong nước tiểu rất cao so với ngưỡng điều trị.
Cách dùng
Cách dùng
Dùng đường uống, uống nguyên viên.

Liều dùng
Thời gian điều trị thông thường 7-14 ngày.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Liều điều trị người lớn là 400 mg/ngày trong trường hợp bị nhiễm trùng nặng, có thể dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần trong ngày.

Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi
Liều điều trị của trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi là 8 mg/kg/ngày, uống 1 lần duy nhất hoặc chia làm 2 lần trong ngày. Mức độ an toàn và hiệu quả của Cefixim chưa được ghi nhận ở trẻ em dưới 06 tháng tuổi. 

Trẻ em trên 50 kg
Dùng như liều dùng cho người lớn. 

Người bị suy thận
  • Cefixim có thể dùng ở người bị suy thận. 
  • Dùng liều bình thường cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinine 60 ml/phút hoặc cao hơn. 
  • Những bệnh nhân có độ thanh thải từ 21 – 60 ml/phút hoặc người đang chạy thận nhân tạo có thể dùng liều 300 mg/ngày với khoảng cách giãn liều như bình thường. Những bệnh nhân có độ thanh thải < 20 ml/phút hoặc bệnh nhân đang thẩm tách phúc mạc có thể dùng liều 200 mg/ngày với khoảng cách giãn liều như bình thường.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?
Khi quá liều cefixim sẽ gây ra triệu chứng co giật. Do không có thuốc điều trị đặc hiệu nên chủ yếu điều trị triệu chứng. Khi có triệu chứng quá liều, phải ngưng thuốc ngay và xử trí như sau: Rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng. Do thuốc không loại được bằng thẩm phân máu nên không chạy thận nhân tạo hay lọc màng bụng.

Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Cefixim 400 - US, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Cefixim được dung nạp tốt, các tác dụng phụ thường nhẹ và có thể hổi phục sau khi ngưng dùng thuốc. 

Thường gặp 
  • Tiêu hóa: Triệu chứng hay gặp là ỉa chảy và phân nát, đau bụng, nôn, buồn nôn, đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng. Rối loạn tiêu hóa thường xảy ra ngay 1-2 ngày đầu điều trị và đáp ứng với các thuốc điều trị triệu chứng, hiếm khi phải ngừng thuốc. 
  • Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu và chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi. 
  • Quá mẫn: Ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc.
Ít gặp
  • Tiêu hóa: Ỉa chảy nặng do Clostridium difficile và viêm đại tràng giả mạc. Toàn thân: Phản ứng phù mạch, hội chứng Stevens Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc. 
  • Huyết học: Giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua, giảm nồng độ hemoglobin và hernatocrit. 
  • Gan: Viêm gan và vàng da, tăng tạm thời AST, ALT, phosphatase kiềm, bilirubin và LDH. 
  • Thận: Suy thận cấp, tăng nitrogen protein huyết và nồng độ creatinin huyết tương tạm thời. 
  • Triệu chứng khác: Những phản ứng khác có thể xảy ra bao gồm gây ngứa cơ quan sinh dục và viêm âm đạo. 
Hiếm gặp
  • Huyết học: Thời gian Prothrombin kéo dài. 
  • Toàn thân: Co giật. 

Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Chống chỉ định
Thuốc Cefixim 400 - US chống chỉ định với những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cephalosporin.

Thận trọng khi sử dụng
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin và các cephalosporin khác do có sự quá mẫn chéo giữa các kháng sinh nhóm beta-lactam, bao gồm: Penicillin, cephalosporin và cephamycin. 
  • Cần thận trọng khi dùng Cefixim ở người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng, nhất là khi dùng kéo dài. 
  • Liều và/hoặc số lần đưa thuốc cần phải giảm ở những người bệnh suy thận.
  • Đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi, cho đến nay chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu lực. 
  • Đối với người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều, trừ khi có suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinin < 60 mL/phút).
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Vì tác dụng phụ của thuốc có thể gây chóng mặt, nên cần thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 
Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai, khi nghiên cứu trên súc vật thì chưa thấy ảnh hưởng gì đến bào thai. Vì vậy, chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết. Nguy cơ trên thai kỳ theo FDA: Mức độ B.

Thời kỳ cho con bú
Hiện nay, chưa khẳng định chắc chắn cefixim có được phân bố vào sữa hay không. Vì vậy, nên sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú một cách thận trọng, có thể tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.

Tương tác thuốc
Cẩn trọng đối với bệnh nhân dùng thuốc kháng đông cùng với Cefixim vì Cefixim có thể làm tăng thời gian đông máu. 
Thuốc có thể gây phản ứng dương giả khi xét nghiệm glucose bằng phản ứng oxy hoá nhưng không ảnh hưởng khi dùng phản ứng men.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Xem thêm
     

 

Gợi ý các sản phẩm khác cùng nhóm
 
Danh sách câu lạc bộ G Pharmacy +
Các bài viết liên quan
Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

“Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?” luôn là câu hỏi nhiều người quan tâm, đặc biệt là những người làm mẹ lần đầu. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cung cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi này.
Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Bệnh đái tháo đường đang trở thành một thách thức toàn cầu, với sự gia tăng đáng kể của tỷ lệ người mắc, đặt ra những thách thức lớn đối với hệ thống y tế và xã hội. Trong bài viết này, Gpharmacy+ sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về bệnh đái tháo đường, bao gồm nguyên nhân, triệu chứng, và những xu hướng nghiên cứu mới nhất của căn bệnh này.
Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh là một dược liệu có tác dụng trị một số loại bệnh và có rất lợi cho sức khỏe con người, đặc biệt trong việc hỗ trợ điều trị cho người mắc đái tháo đường. Hãy cùng Gpharmacy+ khám phá chi tiết về công dụng của loại dược liệu này để sử dụng một cách hiệu quả.
Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái đang ngày càng trở nên phổ biến. Nó có thể là dấu hiệu cho thấy những bất thường về sức khỏe cả trẻ khiến các bậc phụ huynh hoang mang và lo lắng. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu về dậy thì sớm ở bé gái, cách điều trị và làm thế nào để trẻ phát triển theo đúng độ tuổi qua bài viết dưới đây nhé!
Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì để tăng chiều cao luôn là vấn đề quan tâm của mọi người đặc biệt là với những người có hình thể thấp bé. Tuy nhiên, ăn thế nào để có thể tăng chiều cao một cách an toàn và hiệu quả thì không phải ai cũng nắm được. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu nguyên tắc ăn uống và các thực phẩm tăng chiều cao hiệu quả.
Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không vẫn luôn là câu hỏi khiến nhiều người băn khoăn, đặc biệt là những người lần đầu mang thai. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ bầu luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cùng cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi “muôn thuở” này.
 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây