Tá dược vừa đủ 1 viên
Thuốc Carbotrim được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: lỵ trực khuẩn (tuy nhiên, kháng thuốc phổ biến tăng).
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, sinh dục.
- Nhiễm khuẩn hô hấp: viêm phế quản, viêm phổi, viêm xoang, viêm tai giữa…
- Trị tiêu chảy do nhiễm trùng hoặc ngộ độc thức ăn.
Dùng bằng đường uống.
Liều dùng
- Người lớn: mỗi lần 2 viên, 3 - 4 lần/ngày.
- Trẻ em 5 - 15 tuổi: mỗi lần 1 - 2 viên, 2 lần/ngày.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm lưỡi.
- Toàn thân: Hay gặp là sốt, hiếm hơn thì phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh.
- Da: Nổi mề đay, ngứa, hiếm gặp thì có hội chứng Lyell, hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng.
- Máu: Tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, tăng kali huyết, giảm đường huyết.
- Sinh dục - tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời."
Thuốc Carbotrim chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân bị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ
- Bệnh nhân viêm gan nặng.
- Bệnh nhân suy thận nặng.
- Người cao tuổi, người mang thai, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non.
- Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Thuốc có thể làm chức năng thận bị suy giảm, ở người bệnh cao tuổi có thể gây thiến hụt acid folic khi dùng thuốc dài ngày, ngoài ra thuốc có thể gây mất nước, suy dinh dưỡng
Người lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Thời kỳ mang thai
Vì carbotrim có thể gây ra vàng da ở trẻ em trong thời kỳ chưa sinh do việc đẩy bilirubin ra khỏi albumin, nên chỉ dùng thuốc khi thực sự cần thiết, nếu phải dùng thuốc hãy dùng thêm acid folic.
Thời kỳ cho con bú
Vì trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với tác dụng độc của carbotrim nên phụ nữ thời kỳ mang thai không được dùng thuốc.
Tương tác thuốc
- Thuốc lợi tiểu, đặc biệt thiazid: Dùng đồng thời làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người cao tuổi.
- Methotrexat: Thuốc có thể làm giảm đào thải, tăng tác dụng của methotrexat.
- Pyrimethamin: Dùng đồng thời pyrimethamin 25mg/tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
- Phenytoin: Thuốc ức chế chuyển hóa phenytoin ở gan, có thể làm tăng quá mức tác dụng của phenytoin.
- Warfarin: Thuốc có thể kéo dài thời gian prothrombin ở người đang dùng warfarin.