Công dụng
Chỉ định: Nhiễm trùng đường hô hấp: viêm phế quản mãn, viêm xoang mũi, viêm tai giữa. Nhiễm trùng thận-tiết niệu: viêm bàng quang, viêm đài-bể thận, viêm tuyến tiền liệt cấp & mãn. Viêm nhiễm đường tiều hóa, kiết ly mãn, đặc biệt nhiễm khuẩn do Salmonella, Shigella, E. coli. Thuốc cũng được dùng rộng rãi ở trẻ em.
Liều dùng - cách dùng
Cách dùng: Lắc kỹ trước khi dùng nhằm thu được hỗn dịch đồng đều.
Liều dùng:
Trẻ dưới 12 tuổi, trừ khi được kê đơn riêng, liều khuyên dùng là 6mg trimethoprim và 30mg sulfamethoxazole cho 1kg cân nặng trong 24h, chia làm 2 liều bằng nhau.
Liều chuẩn:
- Từ 6 tuần đến 5 tháng tuổi: 2,5ml, cách mỗi 12 giờ.
- Trẻ từ 6 tháng đến 5 tuổi: 5ml, cách mỗi 12 giờ.
- Trẻ từ 6 tuổi đến 12 tuổi: 10ml, cách mỗi 12 giờ.
- Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 20ml, cách mỗi 12 giờ. Cần tiếp tục điều trị cho tới khi hết triệu chứng 2 ngày, phần lớn điều trị phải ít nhất 5 ngày. Nếu sau 7 ngày điều trị mà không cải thiện về lâm sàng, cần xem lại bệnh nhân.
khi dùng Biseptol 80ml Mẫn cảm với bất kỳ thành phần hay tá dược nào của thuốc Suy gan hoặc suy thận nặng ( hệ số thanh thải Creatinin < 15ml/ phút) Khi bị loạn tạo máu Giai đoạn cuối thai kỳ, phụ nữ cho con bú Trẻ sinh non, trẻ mứoi sinh và trẻ sơ sinh dứoi 6 tuần tuổi Không dùng thuốc để điều trị viêm họng do Streptococcus Bệnh nhân bị thiếu hụt men G6PD 5. Thận trọng khi dùng Biseptol 80ml Nên xuất hiện các triệu chứng hoặc dấu hiệu của hội chứng Steven Johnson SJS hoặc hội chứng hoại tử da nhiễm độc TEN ( chẳng hạn ban da tiến triển thường kèm mụn nước hoặc tổn thương niêm mạc), dừng điều trị Sulfamethoxazole Trong trường hợp viêm ruột kết màng giả nhẹ, ngừng dùng thuốc là đủ, nếu bị trung bình hoặc nặng, cần bù nước và điện giải, bổ sung protein và dùng kháng sinh điều trị Clostridium difcile ( uống metronidazol hoặc vancomycin). Không nên dùng thuốc ức chế nhu động tiêu hoá hoặc thuốc gây táo bón. Thận trọng ở bệnh nhân suy gan hoặc thận, bệnh nhân thiếu axit folic, ở bệnh nhân bị dị ứng nặng, bệnh nhân bị hen Ngừng dùng cotrimoxazol khi có sự giảm đáng kể một trong các chỉ số tế bào máu. Ngaoij trừ các trường hợ đặc biệt, cotrimoxazol không nên dùng ở bệnh nhân nặng về máu Cần đảm bảo điều chỉnh chặt chẽkali và natri máu ở bệnh nhân có nguy cơ bị tăng kali máu và hạ natri máu Ở bệnh nhân điều trị lâu dài, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, việc bài niệu và các thông số chức năng thận cần được điều chỉnh đều đặn Thuốc có thể gây dị ứng ( có khả năng gây dị ứng muộn) 6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú Phụ nữ có thai Do thuốc qua hàng rào nahu thai nên chỉ có thể được sử dụng trong thai kỳ khi lợi ích điều trị vượt quá nguy cơ với bào thai Phụ nữ cho con bú: Sulfamethoxazole và Trimethoprim được bài tiết qua sữa mẹ. Dù thực tế trẻ sơ sinh bú mẹ chỉ hấp thu lượng nhỏ thuốc, nên cân nhắc lợi ích điều trị ở mẹ so với nguy cơ cho trẻ 7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc Cotrimoxazl không ảnh hưởng lên khả năng lái xe hay vận hành máy móc, trừ khi có các phản ứng không mong muốn như choáng váng Tương tác với các thuốc khác Các thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chống đông máu như wafarin, phenytonin, methotrexat, thuốc chống đái tháo đường dẫn xuất sulphonylurea, pyrimethamin, cyclosporin, indomethacin, rifampicin, procainamid, âmntadin, zidovudin thuốc chống trầm cảm 3 vòng