Tá dược vừa đủ 1 viên nang. (Lactose monohydrat, tinh bột tiền gelatin hóa, natri lauryl sulfat, povidon K30, croscarmellose natri, magnesi stearat).
Azithromycin được dùng đường ống trong điều trị:
- Viêm họng và viêm amidan do Streptococcus pyogenes.
- Viêm xoang do nhiễm khuẩn cáp gây nên bởi H.influenzae, M.catarrhalis hoặc s.pneumoniae.
- Bội nhiễm cấp trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) do H.influenzae, M.catarrhlis hoặc s.pneumoniae.
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng (CAP) từ nhẹ đến vừa gây bởi các vi khuẩn nhạy cảm Staphylococcus aureus, s.pyogenes hoặc s.agalactiae.
- Hạ cam (loét sinh dục gây bởi Haemophilus ducreyi).
- Viêm đường tiểu và viêm cổ tử cung gây bởi Neisseria gonorrhoeae hoặc Chlamydia trachomatis.
- Điều trị nhiễm trùng lan tỏa gây bởi MAC ở bệnh nhân nhiễm HIV.
- Phòng ngừa nhiễm trùng MAC lan tỏa ở bệnh nhân nhiễm HIV (bao gồm phòng ngừa tiên phát và thứ phát).
- Nhiễm trùng MAC ở bệnh nhân âm tính với HIV (điều trị nhiễm trùng phổi).
Azithromycin được sử dụng bằng đường ống, nên uống ít nhất 1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.
Người lớn:
Điều trị ở bệnh nhân từ 16 tuổi trở lên trong các trường hợp bội nhiễm cấp từ nhẹ đến vừa trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, viêm phổi mắc phải cộng đồng, viêm họng/viêm amidan, nhiễm trùng da và cấu trúc da không biến chứng do những vi khuẩn đã nói trên:
Liều đơn 500 mg được uống vào ngày đầu tiên, sau đó 250 mg mỗi ngày 1 lần vào ngày thứ 2 đến ngày thứ 5, liều tổng cộng là 1.5g azithromycin.
- Điều trị viêm xoang cấp: 500 mg x 1 lần/ngày trong 3 ngày.
- Điều trị bệnh hạ cam: Liều duy nhất 1g.
- Điều trị viêm đường tiểu và viêm cổ tử cung gây bởi C.trachomatis: Liều duy nhất 1g.
- Điều trị viêm đường tiểu và viêm cổ tử cung gây bởi N. gonorrhoeae: Liều duy nhất 2g.
- Nhiễm trùng MAC ở bệnh nhân nhiễm HIV:
- Phòng ngừa tiên phát: 1.2g x 1 lần/tuần. Azithromycin có thể dùng đơn lẻ hay kết hợp với rifabutin (300 mg x 1 lần/ngày).
- Điều trị nhiễm trùng MAC lan tỏa: 600 mg x 1 lần/ngày kết hợp với ethambutol (15mg/kg/ngày).
- Phòng ngừa tái phát nhiễm trùng MAC lan tỏa (phòng ngừa thứ phát hoặc liệu pháp duy trì lâu dài): 500 mg x 1 lần/ngày kết hợp với ethambutol (15mg/kg x 1 lần/ngày) kèm hoặc không kèm rifabutin (300mg x 1 lần/ngày).
Quá liều:
- Triệu chứng: Triệu chứng điển hình của quá liều các kháng sinh nhóm macrolid bao gồm giảm thính giác có hồi phục, buồn nôn trầm trọng, nôn và tiêu chảy.
- Điều trị: Sử dụng than hoạt tính cùng với điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ co thể được chỉ định khi cần thiết.
Suy giảm thính giác: Sử dụng lâu dài ở liều cao, azithromycin có thể làm giảm thính giác có hồi phục ở một số người bệnh.
Thường gặp:
- Tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, nôn.
- Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, ngủ gà.
- Tiêu hóa: Đầy hơi, khó tiêu, không ngon miệng.
- Da: Phát ban, ngứa.
- Tác dụng phụ khác: Viêm âm đạo, cổ tử cung.
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ.
- Da: Phù mạch.
- Gan: Men transaminase tăng cao.
- Máu: Giảm nhẹ bạch cầu trung tính nhất thời.
Quá mẫn với azithromycin, erythromycin hoặc bất kỳ kháng sinh thuộc nhóm macrolid, hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Cảnh báo và thận trọng
- Các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, bao gồm phù mạch, phản vệ, phản ứng da hiếm xảy ra trên bệnh nhân dùng azithromycin.
- Vì azithromycin được đào thải chủ yếu qua gan, nên dùng thận trọng cho những bệnh nhân suy chức năng gan.
- Do ít dữ liệu về việc sử dụng azithromycin cho những bệnh nhân suy thận, nên dùng thuốc cẩn thận cho những bệnh nhân có độ lọc cầu thận dưới 10 ml/phút.
- Kéo dài thời gian tái khử cực tím và khoảng QT với nguy cơ loạn nhịp tim và xoắn đỉnh đã được báo cáo hiếm gặp đối với macrolid. Khả năng xảy ra các tác dụng trên của azithromycin không thể được loại trừ hoàn toàn đối với những bệnh nhân có nguy cơ bị tái khử cực tim kéo dài.
- Để hạn chế sự phát triển các vi khuẩn đề kháng thuốc, duy trì hiệu quả của azithromycin và những thuốc kháng khuẩn khác, chỉ nên sử dụng thuốc để điều trị và phòng ngừa sự nhiễm trùng đã được được xác định hoặc nghi ngờ rõ rệt nhiễm trùng bởi các vi khuẩn nhạy cảm.
Chưa có bằng chứng cho thấy azithromycin ảnh hưởng trên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Thai kỳ:
Phụ nữ có thai.
Chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát về việc sử dụng azithromycin cho phụ nữ có thai, chỉ dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú.
Azithromycin được tìm thấy trong sữa mẹ, cần sử dụng thuốc thận trọng cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
- Các thuốc kháng acid nhôm/magnesi hydroxyd: Có thể làm giảm nồng độ đỉnh của azithromycin nên cần được dùng riêng rẽ.
- Thuốc chống đông: Sự tăng đáng kể tác dụng của warfarin và gây chảy máu đã xảy ra ở một số ít bệnh nhân dùng azithromycin, nhưng hầu hết bệnh nhân chưa thấy có tiến triển tương tác quan trọng về mặt lâm sàng.
- Các glycosid digitalis: ở một số bệnh nhân có biểu hiện tăng nhanh không thể dự đoán nồng độ digoxin trong huyết thanh từ 2 đến 4 lần khi dùng azithromycin. Sự tương tác tương tự cung đã gặp giữa digitoxin và azithromycin. Ngộ độc digitalis có thể xảy ra.
- Ergotamin và dihydroergotamin: Độc tính cấp tiêu biểu của cựa lúa mạch là co thắt mạch ngoại biên trầm trọng và mất cảm giác.
- Triazolam: Thuốc làm giảm độ thanh thải của triazolam và do đó có thể làm tăng tác dụng dược lý của triazolam.
- Các thuốc được chuyển hóa qua hệ thống cytochrom P – 450: Thuốc làm tăng nồng độ trong huyết thanh của carbamazepin, cyclosporin, hexobarbital và phenytoin.