Augbidil 625g trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 7 viên) Augbidil 625g trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 7 viên) Điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm. THUKC1251 Rx Thuôc kháng sinh, kháng nấm, virus Số lượng: 0Viên
  • Augbidil 625g trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 7 viên)

  • Công dụng: Điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm.

  • Thành phần chính: Amoxicillin, Clavulanic acid

  • Nhà sản xuất: Bidiphar

  • Xuất xứ: Việt nam

  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim

  • Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 7 viên

  • Thuốc cần kê toa: Không cần kê toa

  • Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất

  • Số đăng ký: VD-28220-17

  • Giá bán: Liên hệ
Tìm nhà thuốc gần bạn
Hotline: 1900 633 516
Khuyến mại được áp dụng
Khuyến mại 1 ...
Khuyến mại 2 ...
Thành phần
 Hoạt chất: Amoxicillin trihydrat tương đương 500mg Amoxicillin, Clavulanat kali tương đương 125mg acid Clavulanic.
Tá dược: Avicel, Primellose, Natri docusat, PVP, Aerosil, Talc, Magnesi stearat, HPMC, Talc, Titan dioxyd, PEG 4000.
Công dụng-chỉ định
Công dụng (Chỉ định)
Được dùng để điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn sau:
  • Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
  •  Nhiễm khuẩn hô hấp dưới bởi các chủng H. Influenzae và Branhamella catarrhalis: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi - phế quản.
  •  Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục bởi các chủng E.coli, Klebsiella và Enterobacter: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm tủy xương.
  • Nhiễm khuẩn nha khoa: áp xe ổ răng.
  • Nhiễm khuẩn khác: nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu sản khoa.

Dược lực học
Amoxicillin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ Beta-lactamin có phổ diệt khuẩn rộng do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nhưng Amoxicillin rất dễ bị phá hủy bởi Beta-lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này.
Acid Clavulanic có cấu trúc Beta-lactam gần giống với Penicilin, có khả năng ức chế Beta-lactamase. Đặc biệt nó có tác dụng ức chế mạnh các Beta-lactamase truyền qua plasmid gây kháng các Penicilin và các Cephalosporin. Acid clavulanic giúp cho Amoxicillin không bị beta-lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của Amoxicillin một cách hiệu quả với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại Amoxicillin, các Penicilin khác và các Cephalosporin.
Có thể coi amoxicillin và clavulanat là thuốc diệt khuẩn đối với các Pneumococcus, các Streptococcus beta tan máu, Staphylococcus (chủng nhạy cảm với penicilin không bị ảnh hưởng của penicilinase), Haemophilus influenza và Branhamella catarrhalis kể cả những chủng sản sinh mạnh beta - lactamase.
Tóm lại phổ diệt khuẩn của thuốc bao gồm:
Vi khuẩn Gram dương:
  • Loại hiếu khí: Streptococcus faecalis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans, Staphylococcus aureus, Corynebacterium, Bacillus anthracis, Listeria monocytogenes.
  • Loại yếm khí: Các loài Clostridium, Peptococcus, Peptostreptococcus.
Vi khuẩn Gram âm:
  • Loại hiếu khí: Haemophilus influenzae, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, các loài Klebsiella, Salmonella, Shigella, Bordetella, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Vibrio cholerae, Pasteurella multocida.
  • Loại yếm khí: Các loài Bacteroides kể cả B. fragilis.

Dược động học
Amoxicillin và Clavulanat đều hấp thu dễ dàng qua đường uống. Nồng độ đạt tối đa trong huyết thanh sau 1 - 2 giờ uống thuốc.
55 - 70% Amoxicillin và 30 - 40% acid Clavulanic được thải qua nước tiểu dưới dạng hoạt động.
Cách dùng
Cách dùng - Liều dùng
Liều lượng thường được biểu thị dưới dạng amoxicillin trong hợp chất.
Liều người lớn và trẻ em từ 40kg trở lên: 1 viên cách 8 giờ/lần, trong 5 ngày.
  • Điều trị viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và nhiễm khuẩn nặng, liều thông thường: 40mg amoxicillin/kg/ngày chia làm nhiều lần cách nhau 8 giờ, trong 5 ngày.
Khi có tổn thương thận, phải thay đổi liều và/hoặc số lần cho thuốc để đáp ứng với tổn thương thận. Nếu độ thanh thải creatinin lớn hơn 30ml/phút: liều không cần thay đổi. Nếu độ thanh thải creatinin 15 - 30ml/phút: liều thông thường cho cách nhau 12 - 18 giờ/lần. Nếu độ thanh thải creatinin 5 - 15ml/phút: liều thông thường cho cách nhau 20 - 36 giờ/lần, và người lớn có độ thanh thải creatinin dưới 5ml/phút: cho liều thông thường cách nhau 48 giờ/lần.
Nếu chạy thận nhân tạo, cho 1 viên 500mg (chứa 500mg amoxicillin và 125mg acid clavulanic) giữa thời gian mỗi lần thẩm phân và thêm 1 viên 500mg sau mỗi lần thẩm phân.
Không điều trị quá 14 ngày mà không đánh giá lại.
Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày, ruột.

Quá liều
Thuốc ít gây tai biến, vì dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Tuy nhiên phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ chắc chắn là tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì Acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali.
Xử trí: Dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.
Tác dụng phụ
  •  Thường gặp: Tiêu chảy, ngoại ban, ngứa.
  • Ít gặp: Tăng bạch cầu ái toan, buồn nôn, nôn, viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase, ban đỏ, phát ban.
  • Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm thận kẽ.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
  • Dị ứng với nhóm beta-lactam (các Penicilin và Cephalosporin).
  • Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh Beta-Iactam như các Cephalosporin.
  • Người bệnh có tiền sử vàng da hay rối loạn chức năng gan vì acid Clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.

 Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng) 
  • Rối loạn chức năng gan.
  • Suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều lượng dùng.
  • Có tiền sử quá mẫn với các Penicillin có thể có phản ứng nặng hay tử vong.
  • Người bệnh dùng Amoxicillin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch.
  • Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
  • Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy cần cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.
  • Thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai dạng uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.

Thai kỳ và cho con bú
  • Thời kỳ mang thai: Nên cần tránh sử dụng thuốc cho người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.
  • Thời kỳ cho con bú: Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.
Bảo quản
Kín, nhiệt độ dưới 25°C, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
Xem thêm
     

 

Gợi ý các sản phẩm khác cùng nhóm
 
Danh sách câu lạc bộ G Pharmacy +
Các bài viết liên quan
Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

“Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?” luôn là câu hỏi nhiều người quan tâm, đặc biệt là những người làm mẹ lần đầu. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cung cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi này.
Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Bệnh đái tháo đường đang trở thành một thách thức toàn cầu, với sự gia tăng đáng kể của tỷ lệ người mắc, đặt ra những thách thức lớn đối với hệ thống y tế và xã hội. Trong bài viết này, Gpharmacy+ sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về bệnh đái tháo đường, bao gồm nguyên nhân, triệu chứng, và những xu hướng nghiên cứu mới nhất của căn bệnh này.
Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh là một dược liệu có tác dụng trị một số loại bệnh và có rất lợi cho sức khỏe con người, đặc biệt trong việc hỗ trợ điều trị cho người mắc đái tháo đường. Hãy cùng Gpharmacy+ khám phá chi tiết về công dụng của loại dược liệu này để sử dụng một cách hiệu quả.
Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái đang ngày càng trở nên phổ biến. Nó có thể là dấu hiệu cho thấy những bất thường về sức khỏe cả trẻ khiến các bậc phụ huynh hoang mang và lo lắng. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu về dậy thì sớm ở bé gái, cách điều trị và làm thế nào để trẻ phát triển theo đúng độ tuổi qua bài viết dưới đây nhé!
Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì để tăng chiều cao luôn là vấn đề quan tâm của mọi người đặc biệt là với những người có hình thể thấp bé. Tuy nhiên, ăn thế nào để có thể tăng chiều cao một cách an toàn và hiệu quả thì không phải ai cũng nắm được. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu nguyên tắc ăn uống và các thực phẩm tăng chiều cao hiệu quả.
Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không vẫn luôn là câu hỏi khiến nhiều người băn khoăn, đặc biệt là những người lần đầu mang thai. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ bầu luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cùng cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi “muôn thuở” này.
 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây