Tá dược: Lactose, Talc, Magnesi stearat, Natri starch glycolate.
ATASIC 200 được sử dụng trong các trường hợp nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với thuốc.
- Nhiễm trùng đường hô hấp - nhiễm khuẩn tai mũi họng, đặc biệt là viêm tai giữa do Haemophilus influenzae (Những chủng có hoặc không có tiết Beta- lactamase), Moraxella catarrhalis và S. pyogenes.
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phế quản, viêm họng, viêm amidan, nhiễm trùng đường tiết niệu như viêm bàng quang, niệu đạo, viêm thận - bể thận không biến chứng, bệnh lậu, bệnh thương hàn.
Uống nguyên viên thuốc.
Thời gian điều trị thông thường từ 7- 14 ngày.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 200mg- 400mg/ngày trong trường hợp bị nhiễm trùng nặng, có thể dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần trong ngày.
Trẻ em: 8mg/kg/ngày, uống 1 lần duy nhất hoặc chia làm 2 lần trong ngày. Mức độ an toàn và hiệu quả chưa được ghi nhận ở trẻ em dưới 06 tháng tuổi. Trẻ em trên 50kg dùng như liều dùng cho người lớn.
Người bị suy thận: ATASIC 200 có thể dùng ở người bị suy thận.
- Dùng liều bình thường cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinine 60ml/phút hoặc cao hơn.
- Những bệnh nhân có độ thanh thải từ 21- 60ml/phút hoặc người đang chạy thận nhân tạo có thể dùng 75% liều chuẩn với khoảng cách liều như bình thường.
Chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cephalosporin.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú.