Thành phần
Thành phần Thành phần hoạt chất: Orlistat 120 mg (dưới dạng orlistat pellets 50%) Thành phần tá dược: Lactose, croscarmellose natri, natri stearat, natri lauryl sulfat povidon K30.
Công dụng-chỉ định
Chỉ định Thuốc Odistad 120 có tác dụng gì? Ðiều trị béo phì và ngừa tăng cân trở lại bằng cách kết hợp với chế độ ăn giảm nhẹ calo ở bệnh nhân có chỉ số khối cơ thể (BMI) ≥ 30 kg/m2 hoặc bệnh nhân thừa cân (BMI ≥ 28 kg/m2) kèm theo các yếu tố nguy cơ (như tăng huyết áp, đái tháo đường, tăng lipid huyết). Dược lực học Orlistat là một chất ức chế thuận nghịch các lipase. Thuốc thể hiện hoạt tính trị liệu ở lòng dạ dày và ruột non bằng cách tạo liên kết cộng hóa trị tại vị trí serin hoạt động của các lipase dạ dày và tuyến tụy. Bất hoạt enzym nên mất khả năng thủy phân chất béo trong thức ăn ở dạng triglycerid thành các acid béo tự do và các monoglycerid hấp thu được. Các triglycerid không tiêu hóa không được hấp thu, kết quả làm thiếu hụt calo, có hiệu quả tích cực trong việc kiểm soát thể trọng. Ở liều điều trị 120 mg x 3 lần/ngày, orlistat ức chế sự hấp thu chất béo trong thức ăn khoảng 30%. Tác động của orlistat gây tăng chất béo trong phân được thấy từ 24 - 48 giờ sau khi uống. Khi ngưng dùng, lượng chất béo trong phân trở về mức trước khi điều trị, thường trong vòng 48 - 72 giờ. Dược động học Hấp thu Sự hấp thu của orlistat rất ít. Nồng độ nguyên vẹn trong huyết tương của orlistat không đo được (< 5 ng/ml) sau khi uống 8 giờ. Nói chung ở liều điều trị, rất khó phát hiện orlistat trong huyết tương và nồng độ cũng rất thấp (< 10 ng/ml hoặc 0,02 micromol), không có bằng chứng về sự tích lũy, điều này cũng phù hợp với sự hấp thu không đáng kể. Phân bố Không xác định được thể tích phân bố vì thuốc được hấp thu rất ít và vì vậy không xác định được dược động học toàn thân. Trên in vitro, orlistat gắn kết với hơn 99% protein huyết tương (chủ yếu là lipoprotein và albumin). Một lượng nhỏ orlistat gắn vào hồng cầu. Chuyển hóa Trên bệnh nhân béo phì, phần nhỏ của liều được hấp thu toàn thân, được chuyển hóa thành hai chất chuyển hóa chính là M1 (thủy phân ở vòng lacton 4 nhánh) và M3 (là M1 với phần N - formyl leucin bị tách ra), chiếm khoảng 42% tổng nồng độ thuốc trong huyết tương. Hai chất chuyển hóa M1 và M3 có vòng beta-lacton mở và hoạt tính ức chế lipase rất yếu (kém hơn hoạt tính của orlistat 1000 lần với M1 và 2500 lần với M3). Xét về mặt hoạt tính ức chế yếu và nồng độ trong huyết tương thấp ở liều điều trị (M1 có nồng độ trung bình 26 ng/ml và M3 có nồng độ trung bình 108 ng/ml), có thể xem các chất chuyển hóa này không có tác dụng dược lý quan trọng. Thải trừ Khoảng 97% lượng thuốc uống vào được thải trừ qua phân và trong số đó khoảng 83% dưới dạng orlistat nguyên thủy. Toàn bộ lượng orlistat tích lũy lại cũng chỉ thải qua thận < 2% liều dùng. Thời gian để đạt sự thải trừ hoàn toàn (qua phân và nước tiểu) là 3 - 5 ngày. Sự phân bố của orlistat giữa người có thể trọng bình thường và người béo phì tương đương. Orlistat, M1 và M3 đều bài tiết qua mật.
Cách dùng
Cách dùng Thuốc Odistad 120 nên uống thuốc với nước ngay trước, trong khi ăn hoặc cho đến 1 giờ sau mỗi bữa ăn chính. Nếu bỏ lỡ một bữa ăn hoặc bữa ăn không có chất béo thì không cần dùng orlistat. Liều dùng quá 3 lần/ngày không tăng thêm lợi ích. Nếu bệnh nhân không thể giảm cân sau 12 tuần điều trị với orlistat, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ. Nếu cần có thể ngưng điều trị. . Chế độ ăn kiêng và tập thể dục là những phần quan trọng của chương trình giảm cân. Khuyến cáo nên bắt đầu chương trình ăn kiêng và tập thể dục trước khi bắt đầu điều trị với orlistat. Bệnh nhân nên thực hiện chế độ ăn cân bằng dinh dưỡng và giảm nhẹ calo, chứa khoảng 30% calo từ chất béo. Nên phân bố lượng chất béo, carbohydrat và protein hàng ngày vào 3 bữa ăn chính. Nên tiếp tục chương trình ăn kiêng và tập thể dục sau khi ngưng điều trị với orlistat. Tính an toàn và hiệu quả của thuốc dùng trên 4 năm chưa được đánh giá. Liều dùng Liều dùng trong trường hợp điều trị béo phì và ngừa tăng cân trở lại: Người lớn: 1 viên 120 mg x 3 lần/ngày vào mỗi bữa ăn chính có chất béo. Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập. Dữ liệu về việc dùng orlistat cho người cao tuổi còn hạn chế. Tác dụng của orlistat trên những người bị suy gan và/hoặc suy thận chưa được nghiên cứu. Tuy nhiên, do orlistat được hấp thu rất ít nên không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi và những người suy gan và/ hoặc suy thận. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Làm gì khi dùng quá liều? Đơn liều 800 mg orlistat và đa liều đến 400 mg x 3 lần/ngày trong 15 ngày được thử nghiệm trên người cân nặng bình thường và người béo phì đều không thấy tác dụng không mong muốn đáng kể. Trường hợp xảy ra quá liều orlistat, bệnh nhân nên được theo dõi trong 24 giờ. Tác dụng toàn thân có liên quan đến tính chất ức chế lipase của orlistat nên được phục hồi nhanh chóng. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Làm gì khi quên 1 liều? Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ Các tác dụng không mong muốn khi dùng Odistad 120 mà bạn có thể gặp. Thường gặp, ADR > 1/100 Toàn thân: Cúm, mệt mỏi. Chuyển hoá: Hạ glucose huyết. Thần kinh: Lo lắng, đau đầu. Hô hấp: Nhiễm trùng hô hấp trên và dưới. Tiêu hóa: Khó chịu/ đau bụng, đờm nhày ở trực tràng, trung tiện, tiêu chảy cấp, phân có mỡ, đầy hơi, phân lỏng, đi tiêu ra mỡ, tăng đại tiện. Khó chịu/ đau trực tràng, phân mềm, đi tiêu không tự chủ, đầy bụng, rối loạn về răng và nướu. Thận và tiết niệu: Nhiễm trùng đường tiết niệu. Sinh sản: Kinh nguyệt không đều. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Chưa có báo cáo. Không rõ tần suất Tiêu hóa: Chảy máu trực tràng, viêm ruột thừa, viêm tuỵ. Thận và tiết niệu: Bệnh thận oxalat có thể dẫn đến suy thận. Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (ngứa, phát ban, mày đay, phù mạch, co thắt phế quản và phản ứng phản vệ). Gan mật: Sỏi mật, viêm gan nghiêm trọng (có thể tử vong hoặc phải ghép gan). Da và mô dưới da: Nổi mụn nước. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới. Chống chỉ định Thuốc Odistad 120 chống chỉ định trong các trường hợp sau: Quá mẫn với orlistat hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. Hội chứng kém hấp thu mạn tính hoặc bệnh ứ mật. Điều trị đồng thời với cyclosporin. Phụ nữ có thai và cho con bú. Điều trị đồng thời với warfarin hoặc các thuốc chống đông đường uống khác. Thận trọng khi sử dụng Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau: Các triệu chứng về đường tiêu hóa: Bệnh nhân nên có chế độ dinh dưỡng phù hợp. Khả năng xảy ra các triệu chứng rối loạn tiêu hóa có thể tăng khi đang điều trị orlistat với bữa ăn riêng lẻ hoặc giàu chất béo. Vitamin tan trong dầu: Khi điều trị với orlistat có khả năng làm giảm sự hấp thu các vitamin tan trong dầu (A, D, E và K). Vì vậy cần bổ sung vitamin tổng hợp lúc đi ngủ. Thuốc trị đái tháo đường: Do giảm cân có thể đi kèm với kiểm soát chuyển hóa được cải thiện trong bệnh đái tháo đường, bệnh nhân đang điều trị với thuốc trị đái tháo đường nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi bắt đầu điều trị với orlistat, trong trường hợp cần thiết có thể điều chỉnh liều của thuốc trị đái tháo đường. Thuốc trị tăng huyết áp hoặc tăng cholesterol huyết: Giảm cân có thể kèm với sự cải thiện tình trạng tăng huyết áp và mức cholesterol huyết. Bệnh nhân đang điều trị với các thuốc này nên tham khảo ý kiến bác sĩ khi bắt đầu điều trị với orlistat, trong trường hợp cần thiết có thể điều chỉnh liều của các thuốc này. Amiodaron: Bệnh nhân đang điều trị với amiodaron nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi bắt đầu điều trị với orlistat. Chảy máu trực tràng: Tình trạng chảy máu trực tràng được báo cáo ở những bệnh nhân dùng orlistat. Nếu điều này xảy ra, bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ. Thuốc tránh thai đường uống: Khuyến cáo sử dụng biện pháp tránh thai bổ sung để ngăn ngừa khả năng thất bại có thể xảy ra của thuốc tránh thai đường uống, trong trường hợp tiêu chảy nặng. Bệnh thận: Bệnh nhân bệnh thận nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi điều trị với orlistat. Do dùng orlistat liên quan đến oxalat niệu hoặc bệnh thận oxalat có khi dẫn đến suy thận. Nguy cơ này tăng lên ở những bệnh nhân mắc bệnh thận mạn tính và/ hoặc mất dịch. Levothyroxin: Suy giảm tuyến giáp và/ hoặc giảm kiểm soát suy giảm tuyến giáp có thể xảy ra khi dùng phối hợp orlistat và levothyroxin. Bệnh nhân đang uống levothyroxin nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi điều trị với orlistat, dùng orlistat và levothyroxin ở các thời điểm khác nhau và liều levothyroxin có thể được điều chỉnh. Các thuốc chống động kinh: Bệnh nhân đang điều trị với thuốc chống động kinh, nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi bắt đầu điều trị với orlistat, cần theo dõi tần suất và mức độ nghiêm trọng của các cơn co giật. Nếu điều này xảy ra, cần xem xét sử dụng thuốc chống động kinh và orlistat ở các thời điểm khác nhau. Thuốc kháng retrovirus HIV: Bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng đồng thời orlistat với thuốc kháng retrovirus HIV. Orlistat có thể làm giảm sự hấp thu của thuốc kháng retrovirus HIV, ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả của thuốc kháng retrovirus HIV. Odistad 120 chứa lactose: Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose. Khả năng lái xe và vận hành máy móc Orlistat không ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thời kỳ mang thai Chưa có nghiên cứu nào đầy đủ và chặt chẽ về sử dụng orlistat trên phụ nữ có thai. Khuyến cáo không sử dụng orlistat trong thời gian mang thai. Thời kỳ cho con bú Chưa biết orlistat có phân bố vào sữa mẹ hay không. Vì vậy, orlistat không được dùng cho phụ nữ đang cho con bú. Tương tác thuốc Ciclosporin: Một nghiên cứu về tương tác thuốc đã thấy có sự giảm nồng độ trong huyết tương của ciclosporin khi dùng đồng thời orlistat với ciclosporin. Acarbose: Chưa có nghiên cứu tương tác về dược động học, nên tránh dùng đồng thời orlistat với acarbose. Thuốc chống đông đường uống: Khi dùng đồng thời warfarin hay các thuốc chống đông khác cùng với orlistat, nên theo dõi tỷ số chuẩn hóa quốc tế (INR). Vitamin tan trong dầu: Điều trị với orlistat có khả năng làm giảm sự hấp thu của các vitamin tan trong dầu (A, D, E và K). Levothyroxin: Giảm năng tuyến giáp đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng đồng thời orlistat và levothyroxin. Nên theo dõi những thay đổi về chức năng tuyến giáp ở những bệnh nhân dùng đồng thời orlistat và levothyroxin. Nên dùng levothyroxin và orlistat cách nhau ít nhất 4 giờ. Amiodaron: Giảm nồng độ trong huyết tương của amiodaron, khi dùng đồng thời với liều duy nhất orlistat: Sự liên quan lâm sàng của tác dụng này ở bệnh nhân điều trị với amiodaron vẫn chưa được biết. Bệnh nhân đang dùng amiodaron nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi bắt đầu điều trị với orlistat. Liều amiodaron có thể cần phải được điều chỉnh trong quá trình điều trị với orlistat. Thuốc chống động kinh: Co giật đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng đồng thời orlistat với các thuốc chống động kinh như valproat, lamotrigin, không loại trừ nguyên nhân do tương tác thuốc. Orlistat làm giảm sự hấp thu của các thuốc chống động kinh, dẫn đến co giật. Thuốc tránh thai đường uống: Thiếu dữ liệu nghiên cứu về sự tương tác giữa thuốc tránh thai và orlistat. Tuy nhiên, orlistat có thể làm giảm tác dụng của thuốc tránh thai, trong một số ít trường hợp có thể dẫn đến có thai không mong muốn. Một số phương pháp tránh thai bổ sung cần được sử dụng trong trường hợp xảy ra tiêu chảy nặng khi dùng thuốc này. Thuốc kháng retrovirus HIV, thuốc chống trầm cảm, thuốc loạn thần và các benzodiazepin: Làm giảm hiệu quả của các thuốc kháng retrovirus HIV, thuốc chống trầm cảm, thuốc loạn thần (bao gồm lithi) và các benzodiazepin đã được báo cáo khi dùng chung với orlistat ở những bệnh nhân được kiểm soát tốt trước đó. Vì vậy bắt đầu điều trị với orlistat, sau khi cân nhắc cẩn thận ảnh hưởng có thể trên những bệnh nhân này.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.