Dịch truyền Ringerlactate Braun (Chai 500ml) Dịch truyền Ringerlactate Braun (Chai 500ml) Bổ sung nước, điện giải. THUKC1695 Rx Thuốc khác Số lượng: 0Chai
  • Dịch truyền Ringerlactate Braun (Chai 500ml)

  • Công dụng: Bổ sung nước, điện giải.

  • Thành phần chính: Natri lactat, Kali clorid, Calci clorid, Natri clorid

  • Nhà sản xuất: B.Braun

  • Xuất xứ: Việt nam

  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch

  • Quy cách đóng gói: Chai 500ml

  • Thuốc cần kê toa: Không cần kê toa

  • Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất

  • Số đăng ký: VD-30059-18.

  • Giá bán: Liên hệ
Tìm nhà thuốc gần bạn
Hotline: 1900 633 516
Khuyến mại được áp dụng
Khuyến mại 1 ...
Khuyến mại 2 ...
Thành phần
Cứ 500ml dung dịch chứa: Natri clorid 3,000g. Natri lactat 1,560g. Kali clorid 0,200g Calci clorid.2H2O 0,135g. Nước cất pha tiêm vđ 500ml. Các chất điện giải: Na+ 131 mmol/l. K+ 5 mmol/l. Ca++ 2 mmol/l. Cl- 111 mmol/l. Bicarbonat- (tính theo Lactat-) 29 mmol/l. Nồng độ áp lực thẩm thấu: 278 mOsm/l.
Công dụng-chỉ định
Công dụng (Chỉ định) Thay thế lượng dịch ngoại bào bị mất (mất nước đẳng trương). Tình trạng mất muối. Tình trạng nhiễm toan nhẹ đến trung bình do chuyển hóa (trừ nhiễm toan lactic). Thay thế chất điện giải khi bị bỏng. Thay thế thể tích trong lòng mạch trong thời gian ngan. Làm dung dịch vận chuyển cho các dung dịch điện giải và thuốc tương hợp. Dược lực học Dịch truyền tĩnh mạch Ringer Lactat có thành phần điện giải tương tự như của dịch ngoại bào, có tổng lượng cation là 138 mmol/l. Dịch được sử dụng để điều chỉnh các mất cân bằng điện giải và toan-kiềm huyết thanh. Các điện giải được chỉ định dùng để đạt được hoặc duy trì tình trạng thẩm thấu bình thường trong cả khoang ngoại bào và nội bào. Ion lactat được nhanh chóng chuyển hóa thành ion bicarbonat tạo ra tác dụng kiềm nhẹ. Do tỉ lệ của các anion có khả năng chuyển hoá, dịch truyền tĩnh mạch Ringer Lactat được đặc biệt chỉ định cho bệnh nhân có xu hướng bị nhiễm toan. Dược động học Sử dụng dịch truyền tĩnh mạch Ringer Lactate sẽ bổ sung trực tiếp vào khoang kẽ tức là khoảng 2/3 vào khoang ngoại bào. Chỉ 1/3 lượng dịch truyền ở lại trong lòng mạch. Do đó dung dịch có tác dụng động học trong máu ngắn.
Cách dùng
Cách dùng - Liều dùng Liều dùng phụ thuộc vào tuổi, cân nặng và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân: Liều trung bình : 2000 ml/ngày. Tốc độ truyền: 120 - 180 giọt/phút, tương ứng với 360 - 540 ml/giờ. Cách dùng: Trong trường hợp đặc biệt phải truyền nhanh dưới áp lực bên ngoài mà có thể là cần thiết trong tình trạng cấp cứu, trước khi bắt đầu truyền, toàn bộ khí phải được tống ra khỏi chai, nếu không sẽ có nguy cơ gây tắc mạch trong khi truyền. Đường dùng: Truyền tĩnh mạch. Quá liều Các triệu chứng: Do nồng độ của các ion trong chế phẩm này giống nồng độ của chúng trong huyết tương nên không hẳn là nó đã gây mất cân bằng ion ở mức độ lớn. Nếu có bất kỳ hiện tượng nào như vậy thì cần phải được phát hiện ngay bằng cách hàng ngày kiểm tra nồng độ điện giải trong huyết thanh. Tuy nhiên, nếu có một trong các triệu chứng sau đây tiến triển thì nhất thiết yêu cầu kiểm tra kỹ lưỡng nồng độ các chất điện giải trong máu và có cách xử trí thích hợp: - Buồn nôn, nôn mửa, ỉa chảy, táo bón, chán ăn. - Đau bụng, co cứng cơ bụng. - Suy nhược, mệt mỏi (toàn thân hoặc cơ bắp). - Bồn chồn không yên. - Khát nước, miệng khô, lưỡi rộp, đi tiểu nhiều. - Sốt. - Liệt. - Đau nhức xương. - Hoa mắt, chóng mặt, lú lẫn. - Các biến chứng ở tim. Cách điều trị quá liều: Ngừng truyền, dùng thuốc lợi tiểu và tiếp tục kiểm tra điện giải huyết thanh, điều chỉnh các mất cân bằng về điện giải và toan-kiềm.
Tác dụng phụ
Nếu cơ thể không sử dụng hoặc bài tiết hết một ion nào đó trong số các ion kể trên, nó sẽ bị tích lũy trong cơ thể và gây ra những triệu chứng đặc trưng cho sự tăng cao nồng độ của ion đó. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định) Mất nước ưu trương và nhược trương. Tình trạng ứ nước, phù nề. Tình trạng nhiễm kiềm. Tình trạng tăng Kali máu, tăng Natri máu. Suy thận. Tình trạng nhiễm acid Lactic. Tổn thương gan nặng. Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng) Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân cao huyết áp. Cần theo dõi thường xuyên cân bằng điện giải và nước trong huyết thanh. Cần hết sức thận trọng khi chỉ định cho các bệnh nhân có nồng độ Lactat tăng cao hoặc thiểu năng hấp thu Lactat, chẳng hạn như các bệnh nhân đang bị sốc, xung huyết tim, chứng giảm oxy khi hít vào hoặc bị bệnh tê phù beri-beri. Tính tương hợp của bất kỳ thuốc bổ sung nào khác pha vào dịch truyền cần được kiểm tra trước khi sử dụng. Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ) Nếu cơ thể không sử dụng hoặc bài tiết hết một ion nào đó trong số các ion kể trên, nó sẽ bị tích lũy trong cơ thể và gây ra những triệu chứng đặc trưng cho sự tăng cao nồng độ của ion đó. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Tương tác với các thuốc khác Tương tác thuốc: Chưa được biết đến. Tương kỵ: Các thuốc chứa phosphat, carbonat, bicarbonat, sulphat, tartrat có thể gây kết tủa với Canxi Clorid trong dịch truyền tĩnh mạch Ringer lactat. Dịch truyền tĩnh mạch Ringer Lactat chứa Kali clorid nên không được pha vào manitol, máu hoặc các sản phẩm máu hoặc dung dịch có chứa amino acid hoặc có chứa lipid vì có thể làm kết tủa những chất này hoặc gây tan hồng cầu khi truyền vào. Lái xe và vận hành máy móc Không ảnh hưởng. Thai kỳ và cho con bú Dịch truyền tĩnh mạch Ringer Lactat có thể dùng trong thời kỳ mang thai và cho con bú nhưng nên dùng một cách thận trọng khi có cao huyết áp bất thường trong thời kỳ mang thai. Thuốc dùng an toàn trong thời kỳ mang thai và cho con bú miễn là cân bằng chất lỏng và điện giải được kiểm soát. Lưu ý rằng canxi qua được nhau thai và được phân bố vào trong sữa mẹ. Khi một thuốc được thêm vào, đặc tính của thuốc và việc sử dụng thuốc đó trong thời kỳ mang thai phải được xem xét riêng biệt.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô, có nhiệt độ không quá 30°C. Mỗi chai chỉ dùng một lần. Phần không dùng nữa phải hủy bỏ. Dung dịch vô trùng, không có chất gây sốt. Không được sử dụng nếu chai bị rò rỉ hoặc dung dịch không trong suốt. Để xa tầm tay trẻ em.
Xem thêm
     

 

Gợi ý các sản phẩm khác cùng nhóm
 
Danh sách câu lạc bộ G Pharmacy +
Các bài viết liên quan
Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?

“Phụ nữ có thai uống nước dừa được không?” luôn là câu hỏi nhiều người quan tâm, đặc biệt là những người làm mẹ lần đầu. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cung cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi này.
Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Người bị bệnh tiểu đường ăn hoa quả gì?

Bệnh đái tháo đường đang trở thành một thách thức toàn cầu, với sự gia tăng đáng kể của tỷ lệ người mắc, đặt ra những thách thức lớn đối với hệ thống y tế và xã hội. Trong bài viết này, Gpharmacy+ sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về bệnh đái tháo đường, bao gồm nguyên nhân, triệu chứng, và những xu hướng nghiên cứu mới nhất của căn bệnh này.
Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh và những tác dụng tích cực lên sức khỏe

Dây thìa canh là một dược liệu có tác dụng trị một số loại bệnh và có rất lợi cho sức khỏe con người, đặc biệt trong việc hỗ trợ điều trị cho người mắc đái tháo đường. Hãy cùng Gpharmacy+ khám phá chi tiết về công dụng của loại dược liệu này để sử dụng một cách hiệu quả.
Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái - Nỗi lo của các bậc cha mẹ và cách điều trị

Dậy thì sớm ở bé gái đang ngày càng trở nên phổ biến. Nó có thể là dấu hiệu cho thấy những bất thường về sức khỏe cả trẻ khiến các bậc phụ huynh hoang mang và lo lắng. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu về dậy thì sớm ở bé gái, cách điều trị và làm thế nào để trẻ phát triển theo đúng độ tuổi qua bài viết dưới đây nhé!
Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì tăng chiều cao, nguyên tắc ăn uống tăng chiều cao hiệu quả.

Ăn gì để tăng chiều cao luôn là vấn đề quan tâm của mọi người đặc biệt là với những người có hình thể thấp bé. Tuy nhiên, ăn thế nào để có thể tăng chiều cao một cách an toàn và hiệu quả thì không phải ai cũng nắm được. Hãy cùng G Pharmacy+ tìm hiểu nguyên tắc ăn uống và các thực phẩm tăng chiều cao hiệu quả.
Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không?

Phụ nữ có thai ăn dứa được không vẫn luôn là câu hỏi khiến nhiều người băn khoăn, đặc biệt là những người lần đầu mang thai. Bởi lẽ, trong quá trình mang thai, mẹ bầu luôn muốn bổ sung những dưỡng chất tốt và an toàn nhất cho sự phát triển của thai nhi. Trong bài viết này, G Pharmacy+ sẽ cùng cấp những thông tin hữu ích để giải đáp câu hỏi “muôn thuở” này.
 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây